MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Mục đích
Xác định nồng độ kháng nguyên HBsAg của virus viêm gan B trong huyết thanh (huyết tương).
Nguyên lý
Dựa trên nguyên lý của kỹ thuật CLIA (miễn dịch điện hóa phát quang) (VD).
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Người thực hiện: Cán bộ xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Cán bộ xét nghiệm có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
Phương tiện, hóa chất
Phương tiện, hóa chất như ví dụ dưới đây hoặc tương đương.
Trang thiết bị
Hệ thống máy Cobas e 6000 (VD).
Bộ lưu điện.
Micropipette đơn kênh thể tích từ 2 µl đến 200 µl .
Máy ly tâm thường.
Tủ âm sâu (-20ºC) (nếu có).
Tủ lạnh 2ºC - 8ºC.
Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
Định mức sinh phẩm và vật tư tiêu hao cho 5 mẫu/lần thực hiện (VD).
* Ghi chú: Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo chương trình ngoại kiểm (EQAS) ) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 2 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Huyết thanh hoặc huyết tương.
Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ ở trên.
Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh
Từ chối những bệnh phẩm không đạt yêu cầu
Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Elecsys HBsAg II Quant - Roche (VD).
Độ pha loãng bệnh phẩm đã được cài đặt mặc định là 1:400.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Đánh giá theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
Chạy kiểm tra chứng 1 và chứng 2 trên tất cả các điện cực dùng để chạy xét nghiệm.
Giá trị chứng đạt được phải nằm trong khoảng giới hạn xác định.
Đánh giá theo tiêu chuẩn phòng xét nghiệm
Chứng nội kiểm, ngoại kiểm: Đánh giá kết quả dựa trên biểu đồ Levey-Jenning (nếu có).
Kết quả và báo cáo
Kết quả của mẫu bệnh phẩm sẽ được thông báo là một giá trị cụ thể.
Bệnh phẩm pha loãng 1/400
Dải định lượng là 20 - 52.000 IU/ml.
Bệnh phẩm không pha loãng
Dải định lượng là 0,05 - 130 IU/ml.
Ngưỡng phát hiện: 0,05 IU/ml.
Bệnh phẩm pha loãng 1: 100
Những mẫu bệnh phẩm ở nồng độ pha loãng 1:400 cho kết quả > 52.000 thì pha loãng bệnh phẩm 1: 100 với dung dịch Dil Hep được cung cấp sẵn trong bộ sinh phẩm (như vậy mẫu đã được pha loãng 40.000 lần) và chạy lại xét nghiệm theo các bước chạy mẫu ở phần II.2.
Kết quả cuối cùng (IU/ml) = giá trị đo được trên máy x 100.
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Máy báo sample short (do bệnh phẩm bị đông hoặc không đủ) → Chú ý ly tâm mẫu thật kỹ ngay từ đầu hoặc hút mẫu ra cup.
Không sử dụng thuốc thử đã quá hạn sử dụng.
Tránh tạo bọt ở lọ thuốc thử và các loại mẫu (bệnh phẩm, calibration và chứng).
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh