Chỉ chỉ định thuốc khi có chẩn đoán chính xác và thực sự cần thiết.
Sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể; giảm liều và ngừng ngay khi triệu chứng hoặc bệnh được kiểm soát.
Theo dõi thường xuyên và kết hợp phòng ngừa biến chứng do thuốc (tổn thương dạ dày tá tràng, rối loạn điện giải, tăng đường máu, tăng huyết áp, nhiễm khuẩn, loãng xương...).
Thuốc |
Hiệu lực kháng viêm |
Tính giữ Na+ |
Ái lực với receptor glucocorticoid |
Liều quy chuẩn (mg) |
Thời gian tác dụng ng ắn (T bán huỷ s inh học: 8 - 1 2 giờ) |
|
|||
Cortisol Cortison Fluorocortison |
1 0,8 10 |
1 0,8 125 |
100 1 - |
20 25 |
Thời gian tác dụng tru ng bình (T bán huỷ sinh học: 12 - 36 giờ) |
|
|||
Prednison Prednisolon Methyl prednisolon Triamcinolon |
4 4 5 5 |
0,8 0,8 0,5 0 |
5 220 1.190 190 |
5 5 4 4 |
Thời gian tác dụng dài (T bán huỷ sin h học: 36 - 7 2 giờ) |
|
|||
Betamethason Dexamethason |
25 25 |
0 0 |
740 540 |
0,75 0,75 |
CÁC ĐƯỜNG DÙNG
Đường uống:
Thường sử dụng các dạng thuốc viên. Liều 1 viên prednison 5mg tương đương với 1 viên của các loại thuốc sau: cortison (25mg), methylprednisolon (4mg), triamcinolon (4mg), betamethason (0,75mg).
Phải được bác sỹ chuyên khoa chỉđịnh và tuân thủ quy định vô trùng chặt chẽ.
Đường tiêm bắp hiện nay hầu như không được sử dụng trong điều trị các bệnh khớp vì các tác dụng tại chỗ khá nghiêm trọng (teo cơ, nguy cơ nhiễm khuẩn).
Liều thấp: 5-10mg/24 giờ, trung bình: 20-30mg/24 giờ, liều cao: 60-120mg/24 giờ (1-2mg/kg/24 giờ).
Đối với các bệnh thấp khớp, thường cho liều 0,5mg/kg/24 giờ, sau đó giảm liều 10% mỗi tuần. Từ liều 15mg trởđi, giảm 1mg/tuần. Có thể cho cách ngày. Dùng kéo dài: không quá 5-10mg/24 giờ.
Truyền glucocorticoid tĩnh mạch liều cao (còn có các tên đồng nghĩa là bolus therapy; flash therapy hoặc pulse therapy):
Chỉ định trong trường hợp đặc biệt (đợt tiến triển của lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp, viêm mạch…). Hiện nay ít dùng đường này. Phải theo dõi bệnh nhân nghiêm ngặt.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch 750mg đến 1000mg (1 gam) methylprednisolon sodium succinatpha trong 250-500ml dung dịch natriclorua 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 2 -3 giờ, dùng một liều duy nhất trong ngày, nhắc lại 3 ngày liên tiếp. Sau liều này, chuyển đường uống với liều tương đương với prednisolon 1,5-2mg/kg/24 h.
Mini bolus therapy (mini pulse therapy)
Chỉ định: Tương tự như phương pháp bolus therapy (pulse therapy)
Thuốc: Methylprednisolon sodium succinat với liều 2mg/kg/24giờ; hoặc dexamethason với liều 0,4mg/kg/24h.
Cách dùng: Pha trong 250ml dung dịch natriclorua 0,9% truyền tĩnh mạch 30 giọt/phút, trong 3 - 5 ngày liền. Sau liều này, chuyển đường uống với liều tương đương với prenisolon 1-2 mg/kg/24 h sau đó giảm dần tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Cần lưu ý chế độ điều trị bổ sung, đặc biệt khi sử dụng với liều prednisolon trên 10mg mỗi ngày, càng phải được thực hiện nghiêm ngặt khi liều càng cao hoặc kéo dài trên 1 tháng.
Kali: 1-2 gam kali chlorua mỗi ngày.
Vitamin D: 800 UI kết hợp 1000 mg calci mỗi ngày.
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày: Nhóm ức chế bơm proton uống trước khi đi ngủ (omeprazol 20mg…)
Benzodiazepin trong trường hợp mất ngủ.
Bisphosphonat (alendronat 70mg/tuần; risedronat 35mg/tuần; ibandronat 150mg/ tháng). Chỉđịnh khi sử dụng glucocorticoid kéo dài trên 1 tháng (bất kể liều nào).
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh