✴️ Quy trình kỹ thuật tiêm khớp cùng chậu

ĐẠI CƯƠNG

Tiêm khớp cùng chậu áp dụng với tất cả các trường hợp bệnh nhân có chỉ định tiêm khớp ngoại trú và điều trị nội trú tại khoa khớp lâm sàng. 

 

CHỈ ĐỊNH

Viêm khớp cùng chậu không do nhiễm khuẩn.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Nhiễm khuẩn ngoài da, nhiễm nấm tại vị trí tiêm... khi tiêm có nguy cơ đưa vi khuẩn, nấm vào trong khớp.

Viêm khớp cùng chậu do lao, nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định tương đối: bệnh lý nội khoa nặng như suy tim, xơ gan, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhiễm khuẩn toàn thân. Sau khi kiểm soát tốt các bệnh lý trên có thể tiêm.

 

CHUẨN BỊ

Cán bộ chuyên khoa

01 bác sỹ đã được đào tạo và cấp chứng chỉ chuyên ngành cơ xương khớp và chứng chỉ tiêm khớp.

01 điều dưỡng.

Phương tiện

Bộ dụng cụ tiêm khớp.

Găng tay vô khuẩn.

Kim tiêm 18- 22 G, bơm tiêm 5 ml.

Bông, cồn iod sát trùng, panh, băng dính.

Thuốc tiêm khớp: methylprednisolon acetat (Depo Medrol) loại 1ml=40 mg hoặc hydrocotisol aceta 1ml=125 mg.

Chuẩn bị bệnh nhân

Cần được kiểm tra chẩn đoán xác định, các chỉ định, chống chỉ định.

Giải thích bệnh nhân: mục đích, tai biến của thủ thuật; ký giấy cam đoan làm thủ thuật.

Hồ sơ bệnh án, đơn thuốc

Theo mẫu quy định.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Thực hiện tại phòng thủ thuật xương khớp vô khuẩn theo quy định.

Kiểm tra hồ sơ bệnh án hoặc đơn về chỉ định, chống chỉ định.

Tư thế: bệnh nhân nằm sấp, duỗi thẳng hai chân.

Xác định vị trí: xác định gai chậu sau trên bên khớp tổn thương và mỏm cụt. Vị trí tiêm nằm trên đường thẳng nối giữa gai chậu sau trên và mỏm cụt, phía dưới gai chậu sau trên 1 cm.

Sát khuẩn bằng cồn iod tại vị trí tiêm đã xác định.

Kỹ thuật tiêm: đưa kim vào vị trí đã xác định, hướng mũi kim lên trên và ra ngoài dọc theo đường thẳng ni gai chậu sau trên và mm cụt, kim tạo với mặt da 1 góc 45 độ, cho đến khi chạm xương, rút bớt kim ra, âm lại hướng kim lên trên và ra ngoài nhiều hơn cho đến khi vào khớp, rút piston kiểm tra không có máu, bơm thuốc thấy nhẹ tay. Liều lượng: 1 ml methylprednisolon acetat (Depo Medrol) loại 1ml=40 mg hoặc hydrocotisol acetat 1ml=125 mg.

Băng tại chỗ.

Dặn dò bệnh nhân sau làm thủ thuật: không cho nước tiếp xúc với vị trí tiêm và hạn chế vận động khớp trong vòng 24h. Sau 24h mới bỏ băng dính và rửa nước bình thường vào chỗ tiêm.

 

THEO DÕI

Chỉ số theo dõi: mạch, huyết áp, tình trạng chảy máu tại chỗ, tình trạng viêm trong 24 h.

Theo dõi các tai biến và tác dụng phụ có thể xảy ra (bên dưới) sau 24 h.

Theo dõi hiệu quả điều trị.

 

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Đau tăng sau khi tiêm 12-24 giờ: do phản ứng viêm với thuốc corticoid, thường khi sau một ngày, không phải can thiệp, có thể bổ sung giảm đau paracetamol 0,5g-2g/ngày, mỗi lần ung 0,5g tùy mức độ đau.

Nhiễm khuẩn khớp cùng chậu hoặc phần mềm quanh do thủ thuật tiêm (viêm mủ): biểu hiện bằng sốt, sưng đau tại chỗ => điều trị kháng sinh.

Biến chứng hiếm gặp: tai biến do bệnh nhân quá sợ hãi- biểu hiện kích thích hệ phó giao cảm: bệnh nhân choáng váng, vã mồ hôi, ho khan, có cảm giác tức ngực khó thở, rối loạn cơ tròn...

Xử trí: đặt bệnh nhân nằm đầu thấp, giơ cao chân, theo dõi mạch, huyết áp để có các biện pháp xử trí cấp cứu khi cần thiết.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top