CÔNG THỨC
Cao khô actisô (Extractum siccum Cynarae scolymi) .................... 18,42 mg
(Tương đương cao actisô tỉ lệ 1/30 25 mg, tương đương lá actisô tươi 750 mg)
Cao khô mật heo (Extractum siccum Fellis) ..................................18,42 mg
(Tương đương cao mật heo tỉ lệ 1/10 25 mg, tương đương mật heo tươi 250 mg)
Bột nghệ (Pulvis Curcumae longae) ................................................... 50 mg
(Tương đương củ nghệ khô 65 mg)
Tá dược vừa đủ ................................................................................. 1 viên
(Đường trắng, magnesi carbonat, tinh bột mì, talc, gôm arabic, PVA, titan dioxyd,
nipagin, gôm laque, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen, sáp carnauba, parafin rắn).
TÍNH CHẤT
Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus, thuộc họ cúc Asteraceae (Compositae). Actisô làm tăng lượng mật bài tiết, tăng lượng nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, lượng cholesterol và urê trong máu cũng hạ. Nghệ có tên khoa học là Curcuma longa, thuộc họ gừng (Zingiberaceae), làm tăng khả năng giải độc của gan, làm giảm galactose ở bệnh nhân bị galactose niệu, giảm urobilin trong nước tiểu, làm tăng lượng và độ sánh của dịch mật trong tá tràng, nhưng không tăng lượng bilirubin. Nghệ có tính diệt nấm, sát khuẩn.
Trong nghệ có: Paratolyl metylcacbinol kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan. Chất màu có tính chất thông mật, gây co bóp túi mật. Curcumen có tác dụng phá cholesterol trong máu. Curcumin và tinh dầu có tác dụng kháng sinh đối với Staphyllococcus aureus, Salmonella paratyphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypcum và vi trùng khác. Tinh dầu nghệ có khả năng thấm qua màng tế bào đặc biệt là trực khuẩn lao và hủi.
Mật heo: thường dùng dạng cao, có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng hấp thu các chất ở vùng tá tràng, kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật, giúp và cùng dịch vị tiêu hoá chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột.
Ngoài ra, natri cholat - thành phần chủ yếu trong mật heo, có tác dụng giảm ho và chống co giật.
CHỈ ĐỊNH
Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu.
Điều trị chứng khó tiêu: trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi, buồn nôn do suy giảm chức năng gan.
Điều trị viêm gan, vàng da.
Chống mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay.
Giúp ăn ngon miệng.
Chống táo bón.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Không nên dùng nếu bị nghẽn đường mật, suy gan. Người bị bệnh đái tháo đường.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Thuốc chưa có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống thuốc trước bữa ăn, uống với nhiều nước.
Người lớn: 2 - 4 viên x 3 lần/ ngày.
Trẻ em: 1 - 2 viên x 3 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh