THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang mềm chứa 352,1 mg cao khô toàn phần chiết được từ 3100 mg các dược liệu khô như sau:
Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis).................... 300 mg
Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) .....200 mg
Tang ký sinh (Herba Loranthi) 200 mg
Tần giao (Radix Gentianae macrophyllae)..................200 mg
Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae).....................200 mg
Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae).....................200 mg
Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae).....................200 mg
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)....................................200 mg
Đỗ trọng (Cortex Eucommiae)......................................200 mg
Tế tân (Herba Asari).....................................................200 mg
Quế nhục (Cortex Cinnamomi).................................... 200 mg
Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae)......................200 mg
Đương quy (Radix Angelicae sinensis)........................200 mg
Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii)....................200 mg
Phục linh (Poria)...........................................................200 mg
Tá dược vừa đủ.................................................................. 1 viên
(Tá dược: Lecithin, Colloidal silicon dioxide, Titan dioxyd, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Nipagin (0,183 mg), Nipasol (0,054 mg), Vanilin, Màu nâu oxid sắt, Màu đỏ oxid sắt, Màu đen oxid sắt, Nước tinh khiết)
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang mềm
TÍNH CHẤT
Độc Hoạt Tang Ký Sinh BIDIPHAR được bào chế dựa theo bài thuốc ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG với việc kết hợp các Dược liệu vừa có tác dụng điều trị triệu chứng nhức mỏi vừa thông kinh mạch, khí huyết giúp điều trị gốc rễ của bệnh. Trong đó Độc hoạt, Tang ký sinh, Tế tân, Quế nhục, Tần giao, Phòng phong có tác dụng trừ phong thấp, giảm đau. Đảng sâm, Phục linh, Cam thảo có tác dụng bổ khí. Xuyên khung, Đương qui, Sinh địa, Bạch thược giúp bổ huyết, hoạt huyết. Đỗ trọng, Ngưu tất, Tần giao có tác dụng bổ can thận, mạnh gân cốt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 12 vỉ x 5 viên.
CÔNG NĂNG, CHỦ TRỊ
Điều trị phong thấp khớp thể hư hàn biểu hiện:
Đau mỏi lưng, đau vai gáy, đau dây thần kinh tọa.
Mình mẩy đau nhức, tê mỏi chân tay, ê ẩm.
Viêm khớp, thoái hóa khớp, đau nhức xương, vận động khó khăn
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều thông thường là 2 viên x 3 lần mỗi ngày, uống sau các bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang thời kỳ hành kinh.
Phong thấp khớp thể nhiệt.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng khi sử dụng ở người tăng huyết áp.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh