ĐẠI CƯƠNG
Tiêm bắp là tiêm một lượng thuốc vào trong bắp thịt (trong cơ), giúp thuốc hấp thu vào cơ thể nhanh hơn tiêm dưới da.
CHỈ ĐỊNH
Cho tất cả các loại thuốc tiêm được vào mô liên kết dưới da đều có thể tiêm bắp thịt được trừ cafein.
Một số thuốc không nên hay không được tiêm vào tĩnh mạch mà muốn có hiệu quả nhanh hơn dưới da.
Thuốc dầu: Thuốc chậm tan và gây đau.
Da nứt nẻ tiêm dưới da không thích hợp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Những thuốc gây hoại tử tổ chức: Canxi Clorua, đường ưu trương.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Điều dưỡng: có kiến thức, kỹ năng, tâm lý vững vàng và trang phục đầy đủ
theo qui định.
Phương tiện
Dụng cụ vô khuẩn
Khay tiêm, bơm tiêm 1ml, (bơm 10 nếu pha thử Test), kim rút thuốc, bông, gạc miếng, hộp đựng bông cồn.
Dụng cụ sạch
Găng tay, kéo, băng dính, panh.
Hộp chống shock
Dụng cụ khác
Hộp đựng vật sắc nhọn, xô đựng rác thải theo qui định
Thuốc, dung dịch sát trùng
Thuốc theo y lệnh
Nước cất, dung dịch sát trùng: cồn 70 0
Dung dịch sát trùng tay nhanh
Bệnh nhi và gia đình bệnh nhi
Nhận định tình trạng bệnh nhi, hỏi về tiền sử liên quan đến kỹ thuật.
Giải thích về kỹ thuật sắp làm, gia đình bệnh nhi cam kết đồng ý kỹ thuật.
Bôi kem EMLA giảm đau (nếu có), bôi trước 20-30 phút.
Hướng dẫn những điều cần thiết (nếu cần).
Hồ sơ bệnh án
Phiếu chăm sóc, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật.
Kiểm tra người bệnh
Tình trạng bệnh nhi.
Thực hiện kỹ thuật
Điều dưỡng rửa tay.
Thực hiện 5 đúng (kiểm tra thuốc lần 1).
Pha và lấy thuốc đúng kỹ thuật.
Kiểm tra thuốc lần 2 trước khi bỏ vỏ ống thuốc.
Xác định đúng vị trí tiêm, sát khuẩn vị trí tiêm.
Sát khuẩn tay nhanh/ mang găng tay (nếu cần thiết).
Thực hiện tiêm đúng kỹ thuật.
Rút kim, giúp bệnh nhi trở về tư thế thoải mái và hướng dẫn những điều cần thiết.
Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ bệnh án.
Hình 3: Vị trí tiêm bắp thịt
THEO DÕI
Theo dõi trong quá trình tiêm
Quan sát nét mặt, toàn trạng người bệnh, nếu có bất thường (dấu hiệu sốc phản vệ), báo bác sỹ và xử trí theo phác đồ cấp cứu chống shock.
Theo dõi sau tiêm
Nghỉ ngơi tại chỗ 15-30 phút, theo dõi chảy máu nơi tiêm, ban sẩn dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Phản vệ, dị ứng thuốc: xử trí theo phác đồ cấp cứu chống sốc phản vệ.
Chảy máu, tụ máu nơi tiêm: cần vệ sinh tại chỗ, dùng bông vô khuẩn khô băng ép lại.
Nhiễm trùng nơi tiêm, áp xe: cần vệ sinh sạch nơi tổn thương, trích rạch nếu có ổ áp xe.
Gẫy kim: Rút kim bằng panh vô khuẩn nếu kim chưa ngập sâu, nếu kim ngập sâu gửi ngoại khoa
Tắc mạch do tiêm thuốc dầu vào mạch máu hoặc liệt do tiêm vào dây thần kinh hông to.
Phòng tránh: Tiêm vào đúng vị trí, thử trước khi tiêm.
Xơ hoá cơ vùng tiêm đặc biệt xơ hóa cơ delta ở trẻ em và trẻ nhỏ khi tiêm bắp vào cánh tay.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Y tế (2004). Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập II: Kỹ thuật tiêm thuốc. Nhà xuất bản y học Hà Nội. Trang 60-66.
Bộ Y Tế. Vụ khoa học và đào tạo (2006). Điều dưỡng cơ bản: Tiêm tĩnh mạch. Nhà xuất bản y học Hà Nội.Trang 185-194.
World Health Organization 2005: POCKET BOOK OF Hospital care for children: Appendix Index: Procedures: pp 306-310
Organisation Mondial de la Sante: Soins hospitaliers pediatriques (2007), Gestes pratiques: 347-366.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh