ĐẠI CƯƠNG
Tiêm trong da là tiêm một lượng thuốc rất nhỏ (1/10 ml) vào lớp thượng bì, chủ yếu để tạo phản ứng da cho tiêm thử phản ứng kháng sinh, tiêm vac -xin BCG.
CHỈ ĐỊNH
Thử phản ứng
Thuốc kháng sinh: penicilin, streptomycin.
Huyết thanh: kháng uốn ván, kháng nọc rắn.
Phòng bệnh: tiêm vacxin BCG phòng lao cho trẻ sơ sinh
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không thử phản ứng khi người bệnh đang có cơn dị ứng cấp tính: viêm mũi, nổi mề đay, hen phế quản.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Điều dưỡng: có kiến thức, kỹ năng, tâm lý vững vàng và trang phục đầy đủ theo qui định.
Phương tiện
Dụng cụ vô khuẩn
Khay tiêm, bơm tiêm 1ml, (bơm 10 nếu pha thử Test), kim rút thuốc, bông, gạc miếng, hộp đựng bông cồn.
Dụng cụ sạch
Găng tay, kéo, băng dính, panh.
Hộp chống shock.
Dụng cụ khác
Hộp đựng vật sắc nhọn, xô đựng rác thải theo qui định
Bút ghi (trong trường hợp thử phản ứng)
Thuốc, dung dịch sát trùng
Thuốc theo y lệnh
Nước cất (trong trường hợp thử phản ứng), dung dịch sát trùng: cồn 70 O
Dung dịch sát trùng tay nhanh
Bệnh nhi và gia đình bệnh nhi
Nhận định tình trạng bệnh nhi, hỏi về tiền sử liên quan đến kỹ thuật.
Giải thích về kỹ thuật sắp làm, gia đình bệnh nhi cam kết đồng ý kỹ thuật.
Bôi kem EMLA giảm đau (nếu có), bôi trước 20-30 phút.
Hướng dẫn những điều cần thiết (nếu cần).
Hồ sơ bệnh án
Phiếu chăm sóc, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật
Kiểm tra người bệnh
Tình trạng bệnh nhi
Thực hiện kỹ thuật
Điều dưỡng rửa tay
Thực hiện 5 đúng (kiểm tra thuốc lần 1)
Pha và lấy thuốc đúng kỹ thuật, kiểm tra thuốc lần 2 trước khi bỏ vỏ ống thuốc.
Xác định đúng vị trí tiêm, sát khuẩn vị trí tiêm
Sát khuẩn tay nhanh/mang găng tay
Thực hiện tiêm đúng kỹ thuật
Rút kim, giúp bệnh nhi trở về tư thế thoải mái và hướng dẫn những điều cần thiết.
Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ bệnh án.
Hình 1: Nốt sần tiêm trong da
Bảng 1: Đối chiếu kết quả thử phản ứng thuốc kháng sinh
Thuốc |
Nước cất |
Kết quả |
Đỏ |
Không đỏ |
Phản ứng (+): không tiêm được |
Đỏ ít |
Đỏ ít |
(±): Tiêm được |
Không đỏ |
Không đỏ |
(-): Tiêm được |
THEO DÕI
Theo dõi trong quá trình tiêm
Quan sát nét mặt, toàn trạng người bệnh, nếu có bất thường (dấu hiệu sốc phản vệ) báo bác sỹ.
Theo dõi sau tiêm
Nghỉ ngơi tại chỗ 15 phút, theo dõi chảy máu nơi tiêm.
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Sốc phản vệ, dị ứng thuốc: xử trí theo phác đồ cấp cứu chống sốc phản vệ.
Chảy máu, tụ máu nơi tiêm: cần vệ sinh tại chỗ, dùng bông vô khuẩn khô băng ép lại.
Nhiễm trùng nơi tiêm, áp xe: cần vệ sinh sạch nơi tổn thương, trích rạch nếu có ổ áp xe.
Gẫy kim: Rút kim bằng panh vô khuẩn nếu kim chưa ngập sâu, nếu kim ngập sâu gửi ngoại khoa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Y tế (2004). Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập II: Kỹ thuật tiêm thuốc. Nhà xuất bản y học Hà Nội. Trang 60-66.
Bộ Y Tế. Vụ khoa học và đào tạo (2006). Điều dưỡng cơ bản: Tiêm tĩnh mạch. Nhà xuất bản y học Hà Nội.Trang 185-194.
World Health Organization 2005: POCKET BOOK OF Hospital care for children: Appendix Index: Procedures: pp 306 - 310
Organisation Mondial de la Sante: Soins hospitaliers pediatriques (2007), Gestes pratiques: 347 - 366.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh