✴️ Kỹ thuật truyền máu và các chế phẩm máu

ĐẠI CƯƠNG

Máu toàn phần có đầy đủ các thành phần: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và các thành phần của huyết tương. Từ máu toàn phần có thể sản xuất ra các chế phẩm máu : Khối hồng cầu, khối Tiểu cầu, huyết tương, tủa VIII…

Truyền máu toàn phần: Tăng khối lượng tuần hoàn, bồi phụ lại lượng máu đã mất khi người bệnh bị mất máu cấp do chấn thương, phẫu thuật hoặc chảy máu ồ ạt.

Truyền khối hồng cầu: Tăng khả năng cung cấp oxy khi thiếu máu không hồi phục hoặc thiếu máu nặng mất bù, như trong bệnh: Thalasemia, suy tuỷ.

Truyền tiểu cầu và huyết tương: Tăng khả năng đông máu và cầm máu.

Truyền bạch cầu, gamma globulin, albumin: Tăng khả năng đề kháng và chống nhiễm khuẩn.

 

CHỈ ĐỊNH

Mất máu ảnh hưởng đến huyết động: chảy máu nội tạng, chấn thương ...

Các tình trạng giảm tiểu cầu, giảm yếu tố đông máu gây chảy máu.

Các bệnh về máu: Suy tuỷ, rối loạn tạo máu.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Suy tim do tăng khối lượng tuần hoàn.

 

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Điều dưỡng: có kiến thức, kỹ năng, tâm lý vững vàng và trang phục đầy đủ theo qui định.

Phương tiện

Dụng cụ vô khuẩn

Khay vô khuẩn: 01 khay.

Bơm, kim tiêm, dây truyền máu.

Bông, hộp đựng bông, gạc/opside.

Dụng cụ sạch

Hộp chống sốc.

Cồn 70O, dung dịch sát khuẩn tay nhanh, găng tay.

Thẻ định nhóm máu hoặc lam kính.

Phiếu truyền máu.

Dây garô, băng dính, băng cuộn, nẹp cố định, gối kê tay, cọc truyền.

Máy đo huyết áp, ống nghe, đồng hồ bấm dây, nhiệt kế.

Dụng cụ khác

Hộp đựng vật sắc nhọn, xô đựng rác thải theo qui định.

Máu/chế phẩm từ máu và thuốc

Dịch truyền NaCl 9‰: 01 chai.

Túi máu/chế phẩm từ máu theo y lệnh: Kiểm tra chất lượng, hạn sử dụng của túi máu.

Bệnh nhi và gia đình bệnh nhi

Giải thích và gia đình bệnh nhi cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật, cho trẻ ăn trước truyền ít nhất 30 phút.

Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp.

Hỏi về tiền sử dị ứng với máu.

Hồ sơ bệnh án

Phiếu truyền máu, Phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Kiểm tra hồ sơ

Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật.

Kiểm tra người bệnh

Tình trạng bệnh nhi.

Thực hiện kỹ thuật

Truyền cùng nhóm máu: Người bệnh nhóm máu nào thì truyền nhóm máu đó và truyền theo chỉ định của Bác sỹ.

Truyền khác nhóm máu: Trong trường hợp cấp cứu không có máu cùng nhóm có thể truyền khác nhóm (không quá 250ml) theo quy tắc truyền máu tối thiểu và theo chỉ định của bác sĩ

Điều dưỡng rửa tay.

Thực hiện 5 đúng.

Làm phản ứng định lại nhóm máu tại giường.

Cắm dây truyền máu và đuổi khí.

Xác định vị trí truyền, đưa kim vào tĩnh mạch, cố định kim.

Làm phản ứng sinh vật.

Điều chỉnh tốc độ truyền theo y lệnh.

Giúp bệnh nhi ở tư thế thoải mái.

Dặn dò bệnh nhi và gia đình bệnh nhi những điều cần thiết: Hạn chế ăn trong suốt quá trình truyền, theo dõi các dấu hiệu bất thường: sốt, rét run, mẩn ngứa…Nếu có gì bất thường, báo ngay cho nhân viên y tế.

Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ bệnh án và phiếu theo dõi truyền máu.

 

THEO DÕI

Theo dõi người bệnh trong suốt quá trình truyền máu, đặc biệt trong 30 phút đầu về Toàn trạng, mạch, nhiệt độ, huyết áp … và các biểu hiện như buồn nôn, đau bụng, nhức đầu…

 

TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Tai biến sớm

Tan máu cấp

Là tai biến nguy hiểm.

Nguyên nhân: do bất đồng nhóm máu ABO.

Biểu hiện: Bồn chồn, kích thích, đau đầu, đau bụng, đái máu, shock.

Xử trí:

Ngừng truyền máu, giữ nguyên hiện trạng để xác định nguyên nhân.

Đánh giá nhanh chức năng sống: Đường thở, thở, tuần hoàn, thần kinh để xử trí kịp thời.

Thực hiện y lệnh truyền dịch, thuốc lợi tiểu, chống shock, kháng histamin, steroid...

Khó thở

Nguyên nhân: do quá tải về tuần hoàn hay tổn thương phổi cấp liên quan tới truyền máu.

Xử trí:

Ngừng truyền máu.

Làm thông đường thở, cho người bệnh thở oxy.

Báo ngay với Bác sĩ để tìm nguyên nhân.

Thực hiện y lệnh thuốc của Bác sĩ.

Sốt, rét run

Nguyên nhân: do nhiễm bẩn hoặc do có kháng thể kháng bạch cầu, kháng tiểu cầu ở máu người nhận.

Biểu hiện: Sốt (nhiệt độ cơ thể ≥ 37,5oC), rét run.

Xử trí:

Tạm ngừng truyền máu, điều trị hạ sốt cho bệnh nhi rồi truyền lại theo y lệnh.

Ủ ấm (nếu bệnh nhi rét run)

Dị ứng

Biểu hiện: ngứa, mẩn đỏ

Xử trí:

Tạm ngừng truyền máu, điều trị triệu chứng.

Thực hiện y lệnh thuốc của bác sĩ.

Các tai biến muộn

Tan máu muộn, xuất huyết giảm tiểu cầu, nhiễm khuẩn, nhiễm virus ... xảy ra chậm, sau nhiều ngày hoặc hàng tuần, hàng tháng sau truyền máu.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bộ Y tế. Điều dưỡng cơ bản: trang 211-222. NXB Y học, 2007.

Nguyễn Công Khanh. Huyết học lâm sàng nhi khoa, chương 11:Truyền máu, trang: 454 - 499.NXB Y học, 2004.

Đỗ Thị Minh Cầm. Thông tin Điều dưỡng - BV Nhi TW, số 44: trang 22 - 25

Sổ tay truyền máu lâm sàng. BV Nhi TW 2009.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top