ĐẠI CƯƠNG
Phẫu thuật khâu chân mống mắt nhằm phục hồi giải phẫu và chức năng của mống mắt sau chấn thương để giải quyết những biến dạng của đồng tử và mống mắt có ảnh hưởng đến chức năng thị giác và mỹ quan gây lóa mắt, song thị.
CHỈ ĐỊNH
Đứt chân mống mắt độ 1 (đứt dưới 90°): khâu chân mống mắt đơn thuần.
Đứt chân mống mắt nhỏ dưới 450 hoặc được mi che không ảnh hưỏng chức năng thị giác và mỹ quan: không cần phẫu thuật.
Đứt chân mống mắt độ 2 (đứt từ 90° - 210°): khâu chân mống mắt.
Đứt chân mống mắt độ 3 (trên 210°): khâu chân mống mắt và tạo hình đồng tử nếu đồng tử dãn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mắt đang có phản ứng viêm màng bồ đào, xuất huyết tiền phòng, tăng nhãn áp.
Viêm mủ nội nhãn.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa Mắt.
Phương tiện
Máy hiển vi phẫu thuật.
Bộ dụng cụ vi phẫu (cần có dụng cụ móc mống mắt).
Kim chỉ không tiêu tổng hợp 11-0 hoặc chỉ 10-0 (Propolyne 10-02 kim thẳng).
Người bệnh
Khám và đánh giá tổn thương.
CÁC BƯỚC TIÊN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ
Kiểm tra người bệnh
Thực hiện kỹ thuật
Vô cảm
Trẻ em: gây mê.
Kỹ thuật
Kỹ thuật khâu mở nhãn cầu
Tiếp cận vùng đứt chân mống mắt: tạo vạt kết mạc ở vùng tương ứng.
Rạch trực tiếp vùng rìa tương ứng vùng đứt chân mống mắt hoặc tạo một nắp củng mạc và rạch ở dưới nắp để vào tiền phòng (khi đứt chân không rộng).
Khâu đứt chân mống mắt trên 2 bình diện:
Lớp thứ nhất: mép mống mắt với phần nửa sau của mép củng mạc.
Lớp thứ hai: mép giác mạc với nửa trước của mép củng mạc.
Mũi kim cách mép đứt mống mắt khoảng l mm, không thắt chỉ quá chặt.
Số lượng mũi khâu: dưới 90° khâu 1 mũi, 90°-120° khâu 1-2 mũi, trên 120° có thể khâu 3 mũi.
Nếu đồng tử dãn rộng có thể khâu 1-2 mũi bờ đồng tử để đồng tử tròn và đúng giữa.
Đóng lại nắp củng mạc và kết mạc.
Khâu chân mống mắt không mở nhãn cầu
Tạo vạt củng mạc phía chân mống mắt đứt.
Dùng kim chỉ propolyne 10-0 xuyên qua rìa giác mạc phía đối diện với chân mống mắt, xuyên qua chân mống mắt bị đứt vào củng mạc, kéo kim ra đi dưới vạt củng mạc.
Làm tiếp như vậy với mũi khâu thứ 2.
Thắt chỉ dưới nắp củng mạc.
Khâu vạt củng mạc.
Khâu kết mạc.
THEO DÕI
Thay băng theo dõi hàng ngày cho đến khi xuất viện, phát hiện và xử lí biến chứng.
Theo dõi tình trạng mép phẫu thuật, đồng tử, tình trạng chân mống mắt, thể thủy tinh...
Sau khi xuất viện theo dõi định kì 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm.
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Trong phẫu thuật
Thoát dịch kính (khi có tổn thương phối hợp lệch thể thủy tinh, dịch kính tiền phòng): cần cắt dịch kính sạch ở mép phẫu thuật và tiền phòng.
Xuất huyết tiền phòng: rửa sạch máu tiền phòng.
Tổn thương nội mô giác mạc: mép phẫu thuật cần rộng hợp lý tránh va chạm nội mô giác mạc.
Kim chọc vào thủy tinh thể gây đục thủy tinh thể.
Sau phẫu thuật
Biến chứng sớm
Phản ứng màng bồ đào: chống viêm, chống dính, giảm phù, tránh dùng thuốc co dãn đồng tử mạnh.
Tăng nhãn áp sớm: xử trí theo nguyên nhân.
Viêm nội mô giác mạc: giảm phù chống viêm.
Xuất huyết tiền phòng: tiêu máu, chống chảy máu.
Xẹp tiền phòng: tìm nguyên nhân xử trí tái tạo tiền phòng.
Biến chứng muộn
Viêm màng bồ đào: chống viêm, chống dính.
Dính mống mắt ở vùng khâu.
Tăng nhãn áp thứ phát do dính góc lùi góc, đục thể thủy tinh căng phồng: xử lí hạ nhãn áp.
Đục thể thủy tinh: nếu thị lực giảm dưới 1/10, phẫu thuật lấy thể thủy tinh, đặt thể thủy tinh nhân tạo.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh