✴️ Acemuc 200mg - Công ty TNHH Sanofi Synthelabo VN

Nội dung

THÀNH PHẦN

Thành phần có trong 1 viên nang:

Acetylcystein 200mg.

Tá dược vừa đủ: avicel pH 101, beta caroten, magnesium stearat, aerosil, orange flavor.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Acetylcystein (N – acetylcystein) là dẫn chất của L – cystein, một loại amino – acid tìm thấy trong tự nhiên. Acetylcystein là thuốc có tác dụng tiêu chất nhầy, thuốc giải độc khi ngộ độc hoặc dùng quá liều paracetamol.

Cơ chế long đờm: Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi trong trường hợp có mủ hoặc không có mủ bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein – 1 loại protein trong đờm. Tạo thuận lợi để đẩy đờm ra ngoài bằng phản xạ ho, bằng dẫn lưu tư thế hoặc phương pháp cơ học.

Cơ chế giả độc paracetamol: do acetylcystein là tiền chất của glutathion, khi vào cơ thể được chuyển hóa thành cystein sau đó kích thích gan tổng hợp glutathion , do đó cung cấp và duy trì nồng độ glutathion ở gan, vì thế làm trung hòa chất chuyển hóa trung gian của paracetamol ở gan. Bảo vệ cho gan khỏi cạn kiệt glutathion. Hiệu quả điều trị của thuốc đạt được sau 12h.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa( viên nén), đối với dạng khí dung thì sau khi hít vào sẽ được hấp thu, được chuyển hóa tại gan( dạng khí). Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 0.5 đến 1 giờ. Sinh khả dụng phụ thuộc vào sự hấp thu qua thành ruột và chuyển hóa qua gan lần đầu

Chuyển hóa: được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng phản ứng sulfhydryn-disunfit( dạng hít), phản ứng khử acetyl tạo cystein( dạng uống).

Thải trừ: thải qua thận chiếm 30%.

 

CHỈ ĐỊNH

Ðiều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp: phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản-phổi mạn tính.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bị bệnh di truyền phenylceton niệu

Có tiền sử hen

Bị quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Người lớn: dùng 1 gói 1 lần, ngày dùng 3 lần.

Trẻ em 2-7 tuổi: 1 gói 200mg 1 lần, ngày dùng 2 lần, hoặc 1 gói 100mg 1 lần ngày 3 lần.

Trẻ em dưới 2 tuổi: 1 gói 200mg dùng ngày 1 lần.

Có thể uống lúc đói hoặc lúc no đều được.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Với liều cao, có thể thấy những hiện tượng rối loạn về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều.

Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ nếu xảy ra tác dụng không mong muốn rất hiếm sau (xảy ra dưới 1 trong 10.000 người):

Phản ứng dị ứng nặng, đe dọa tính mạng. Dấu hiệu này có thể bao gồm: phát ban, khó nuốt, khó thở, phù nề vùng môi, mặt, cổ họng hoặc lưỡi.

Xuất huyết nhiều.

Da xuất hiện nốt bỏng giộp, xuất huyết, tróc vảy, hoặc các mảng bóng nước.

Thường gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 100 người): Buồn nôn, nôn; Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.

Ít gặp (có thể xảy ra trên 1 trong 1.000 người): Tăng mẫn cảm; tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng; hạ huyết áp; Nhức đầu, ù tai; Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy; Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa; Sốt.

Hiếm gặp (có thể xảy ra dưới 1 trong 1.000 người): Khó tiêu; Co thắt phế quản, khó thở; Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.

Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải được tôn trọng.

Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.

Tránh dùng trong lúc cho con bú.

Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng ho hoặc không thể ho, vì khi đó ho có thể cần thiết để khạc đàm sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn.

Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng, suy gan.

Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.

Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước.

Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

 

BẢO QUẢN

Nhiệt độ: 15-30 độ C.

Dùng trong 96h đầu, nếu mở lọ phải bảo quản lạnh ở 2-8 độ C.

Pha loãng dung dịch nên dùng ngay trong vòng 1 giờ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top