THÀNH PHẦN
Cho 1 viên nang:
Acetylcystein……………………………………………..……200 mg
Tá dược (Lactose, Magnesi stearat) vđ…..……………1 viên nang
DƯỢC LÝ
Dược lực học
Acenews là một chất điều hoà chất nhầy theo kiểu làm tan đờm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của niêm dịch, làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách cắt đứt cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.
Dược động học
Sau khi uống thuốc nhanh chóng được hấp thu. Thuốc có ái tính đặc biệt với mô phổi và các chất tiết của phế quản, do đó cho phép đạt được nồng độ hiệu quả sau 3 giờ sau khi dùng thuốc.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp: phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản-phổi mạn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử hen suyễn.
Quá mẫn với Acetylcystein.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: Uống 1 viên / lần, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: Uống 1 viên / lần, ngày uống 2 lần.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Phải giám sát nguy cơ phát hen khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng (khi có co thắt phế quản phải dùng ngay thuốc giãn phế quản và ngừng dùng Acenews).
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng, phụ nữ có thai, cho con bú.
Thuốc bị biến màu, phồng rộp, méo mó hoặc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn thì không dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể xảy ra tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phát ban, mày đay.
Hiếm gặp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong khi dùng Acenews, không nên dùng các thuốc chống ho khác hoặc các thuốc làm giảm dịch tiết phế quản.
TÍNH TƯƠNG KỴ
Acenews phản ứng với một số kim loại, đặc biệt là với sắt, niken, đồng và với cao su. Cần tránh để thuốc tiếp xúc với các chất đó.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Giảm huyết áp, suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Xử trí: Điều trị quá liều theo triệu chứng.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát (độ ẩm £ 70%), nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh