✴️ Acyclovir 200 mg - Domesco

Nội dung

THÀNH PHẦN

Acyclovir – 200 mg.

Các tá dược khác bao gồm: Avicel, Starch 1500, Povidon, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Acyclovir là một chất tương tự nucleosid purin tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV).

Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một chất tương tự nucleotid. Monophosphat được biến đổi tiếp thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 cách:

+ Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.

+ Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.

+ Bất hoạt DNA polymerase của virus.

Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sự hấp thu toàn thân của acyclovir dùng ngoài da rất thấp nên nồng độ thuốc trong máu ở dưới giới hạn phát hiện. Do đó, không thể xác định các thông số dược động học về sinh khả dụng của acyclovir dùng ngoài da. Acyclovir dùng ngoài da không gây độc tính do thuốc không vào được hệ thống tuần hoàn.

 

CHỈ ĐỊNH

Thuốc Acyclovir 200 mg có một số công dụng như:

Điều trị và dự phòng nhiễm virus Herpes Simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da (viêm miệng- lợi, viêm bộ phận sinh dục), viêm não – màng não, ở mắt (viêm giác mạc).

Điều trị nhiễm virus Varicella Zoster trong các trường hợp:

Zona, dự phòng biến chứng mắt do Zona mắt.

Thủy đậu ở người mang thai.

Thủy đậu sơ sinh.

Thủy đậu nặng ở trẻ dưới 1 tuổi.

Biến chứng do thủy đậu, đặc biệt là viêm phổi.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Acyclovir 200 mg được khuyến cáo không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

 

LIỀU DÙNG

Acyclovir 200 mg có liều dùng khác nhau cho các chỉ định khác nhau, đối với:

Điều trị nhiễm virus Herpes Simplex ở người suy giảm miễn dịch:

Liều thông thường: Mỗi lần dùng 200 mg, ngày dùng 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.

Nếu bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc hấp thu kém: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 5 ngày.

Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: Mỗi lần dùng 200 – 400 mg, ngày dùng 4 lần.

Điều trị nhiễm HSV ở mắt:

Điều trị viêm giác mạc: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 10 ngày.

Dự phòng tái phát, viêm giác mạc (sau 3 lần tái phát/năm): Mỗi ngày dùng 800 mg, chia 2 lần. Đánh giá lại sau 6 – 12 tháng điều trị.

Trường hợp phải phẫu thuật mắt: Mỗi ngày dùng 800 mg, chia 2 lần.

Điều trị thủy đậu:

Người lớn: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 4 hoặc 5 lần, dùng trong 5 – 7 ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần dùng 200 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: Mỗi lần dùng 400 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 4 lần, dùng trong 5 ngày.

Điều trị Zona:

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần dùng 800 mg, ngày dùng 5 lần, dùng trong 5 – 10 ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng bằng 1/2 liều người lớn.

Ngoài ra, đối với những bệnh nhân bị suy thận hoặc suy thận kèm nhiễm HIV thì phải xem xét dựa trên độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều cho phù hợp.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Acyclovir có trong Acyclovir 200 mg thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên vẫn có một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như:

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.

Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hội chứng tán huyết tăng urê máu, đôi khi dẫn đến tử vong đã từng xảy ra ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch dùng liều cao Acyclovir.

Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, hành vi kích động. Ít gặp các phản ứng thần kinh hoặc tâm thần (ngủ lịm, run, lẫn, ảo giác, động kinh).

Da: Phát ban, ngứa, mề đay.

Các phản ứng khác: Sốt, đau, test gan tăng, viêm gan, vàng da, đau cơ, phù mạch, rụng tóc.

 

THẬN TRỌNG

Thuốc có thể có tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú cần cẩn trọng vì Acyclovir 200 mg có bài tiết qua sữa mẹ.

 

QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ

Thông tin về xử lý quá liều của thuốc đang được cập nhật. Tuy nhiên nếu gặp phải trường hợp quá liều bệnh nhân nên liên hệ và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để nhận điều trị các triệu chứng cũng như có sự điều chỉnh thích hợp.

 

CÁCH XỬ LÝ KHI QUÊN LIỀU

Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên tiếp tục liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục. Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top