✴️ Allopurinol 300 mg - Domesco

THÀNH PHẦN

Hoạt chất: Allopurinol 300mg

Tá dược: Lactose, starch 1500, Povidon, Màu sunset yellow, Croscarmellose sodium, Aerosil vừa đủ 1 viên nén.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Allopurinol dùng để chữa tăng uric acid huyết liên quan đến bệnh gút mãn tính. Allopurinol ức chế quá trình hình thành acid uric, chất bị ức chế đó là xanthin oxydase, là một enzym làm chất xúc tác tổng hợp sinh học của acid uric. Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric trong máu và lượng urat trong huyết tương và nước tiểu và các tiền chất oxypurin, phòng ngừa và điều trị sỏi thận gây ra bởi sự tích tụ của canxi oxalat (với sự có mặt của hyperuricosuria) và 2,8 - dihydroxyadenine. Vậy allopurinol làm giảm sản xuất acid uric.

Allopurinol và chất chuyển hóa của nó là oxypurinol cùng ức chế enzym xanthin oxydase có hiệu quả lớn trong điều trị, tỉ lệ acid uric sẽ giảm sau 24 - 48 giờ.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Allopurinol hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.

Allopurinol ít liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0.61/kg.

Allopurinol chuyển hóa thành oxypurinol còn hoạt tính.

Allopurinol thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.

 

CHỈ ĐỊNH

Bệnh gút mãn tính, chứng tăng acid uric - huyết thứ phát hay do điều trị bằng tia X hoặc thuốc hóa trị liệu các bệnh tăng bạch cầu và ung thư.

Dùng trị bệnh sỏi thận.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Dị ứng với allopurinol.

Không được kết hợp với xanturic.

Trong cơn gút cấp.

 

LIỀU DÙNG

Uống sau các bữa ăn.

Bệnh gút, các chứng tăng acid uric - huyết: Liều tối thiểu cho người lớn là 100mg. Trung bình 200 - 400mg, chia 2 - 4 lần. Bệnh nặng có thể uống 600 - 800mg/24 giờ.

Bệnh ung thư: 600 - 800mg/ngày, từng đợt 2 - 3 ngày.

Bệnh vẩy nến: 100 - 400mg/ngày, chia 3 - 4 lần.

Trẻ em từ 6 -15 tuổi: Ngày uống 3 lần x 100mg.

Dưới 6 tuổi: Ngày uống 3 lần x 50mg/lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Liều tối đa ban đầu được khuyến khích cho những người có suy thận: Uống liều hàng ngày 100mg, chỉ tăng liều khi hiệu quả không đáp ứng. Liều ít hơn 100mg/ngày hoặc 100mg trong khoảng thời gian dài hơn 1 ngày được khuyến nghị cho những người có suy thận nặng. Do thiếu chính xác của các giá trị thanh thải creatinine, nó gợi ý rằng, nếu có sẵn phương tiện để theo dõi, liều allopurinol phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ huyết tương-oxypurinol dưới 100 micromol/lít (15,2 microgram/mL). Một liều đề nghị thay thế cho các bệnh nhân cần chạy thận hai hoặc ba lần hàng tuần là 300 - 400mg allopurinol ngay sau khi chạy thận.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Buồn nôn, tiêu chảy, mẫn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng SGOT/ SGPT, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.

Chú ý: Khi điều trị thuốc này nên uống nhiều nước để thuốc thải trừ được dễ dàng. Phải ngưng ngay thuốc khi có dị ứng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC

Amoxicillin hay Ampicillin: gia tăng nhịp độ nổi mẫn da ở người bệnh.

Chlorpropamide (bệnh nhân suy thận): nguy cơ hạ glucose huyết thứ phát.

 

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

Ngưng thuốc và thông báo cho Bác sĩ ngay nếu thấy dấu hiệu đầu tiên nổi mẫn da, tiểu đau, tiểu máu, kích thích mắt hay sưng môi hoặc miệng.

Lái xe: Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ: Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

QUÁ LIỀU

Trường hợp quá liều, xử trí bằng cách chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.

 

BẢO QUẢN

Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top