✴️ Aminoplasmal B.Braun 10% E

Nội dung

THÀNH PHẦN

Cứ 250 ml dung dịch chứa:

Hoạt chất chính

Amino acid:

Isoleucine……………………………………….. 0,625 g

Leucine……………………………………….. 2,225 g

Lysine hydroclorid…………………..2,14 g

Equivalent to lysine…………………1,7125 g

Methionine…………………………..1,10g

Phenylalanine……………………….1,175 g

Threonine……………………………1,05 g

Tryptophan…………………………..0,40 g

Valine………………………………..1,55 g

Arginine………………………………2,875 g

Histidine…………………………….. 0,75 g

Alanine……………………………….2,625 g

Glycine……………………………….3,00 g

Acid aspartic………………………...1,40 g

Acid glutamic………………………..1,80 g

Proline………..………………………1,375 g

Serine………...……………………...0,575 g

Tyrosine……………………………...0,10 g

Các chất điện giải

Natri acetat trihydrat…………..............0,7145 g

Natri hydroxid………….........………….0,09 g g

Kali acetat………….........…………......0,61325 g

Magnesi clorid hexahydrat………….....0,127 g

Dinatri phosphat dadecahydrat……….0,89525 g

Tá dược

Acetylcysteine

Acid citric ngậm 1 phân tử nước

Nước cất pha tiêm

Nồng độ các chất điện giải: mmoll

Natri……………………………..50

Kali……………………………....25

Magnesi…………………………2,5

Acetat……………………………46

Clorid…………………………….52

Phosphat………………………..10

Citrat……………………………..2,0

Aminoacid toàn phần…………..100 g/l

Nitơ toàn phần…………………..15,8 g/l

Giá trị năng lượng………………1675 kJ/l tương đuơng 400 kcal/l

Nồng độ áp lực thấm thấu……..1021 mOsm/l

Chuẩn độ acid (đến pH 7,4)……khoảng 26 mmol/l

PH…………………………………5,7 - 6,3

 

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch tiêm truyền.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Chai thủy tỉnh 250 ml; 500 ml.

Hộp chứa 10 chai x 250 ml; 500 ml.

 

CHỈ ĐỊNH

Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tỉnh mạch, khi đường uống và đường tiêu hóa là không thể thực hiện được, thiếu hoặc chống chỉ định.

Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lương, ví dụ các dung dịch carbohydrat.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dùng

Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuốc vào điều kiên lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/giờoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).

Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 - 17 tuổi:

Liều trung bình hàng ngày: 10 - 20 ml/kg thể trọng.

+ Tương đương: 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trạng.

+ Tương đương: 700 - 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.

Liểu tối đa hàng ngày: 20 ml/kg thể trạng.

+ Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng.

+ Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kq.

+ Tương đương: 1400 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.

Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ.

+ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.

+ Tương đương: 25 giot/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.

+ Tương đương: 1,7 ml/ phút cho bệnh nhân năng 70kg.

Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi: Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liểu phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bênh nhân, giai đoạn nhát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.

Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 15 ml/kg thể trạng/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg thể trọng/ngày.

Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 10 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.

Tốc độ truyền tối đa: 1,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch trung tâm.

Dung dịch Amino acid có thể được sử dụng lâu như dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.

Aminoplasmal B. Braun 10% E chỉ là mật thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tingx mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lương, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.

Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.

Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doa đến tính mang, ví dụ bị sốc.

Giảm Oxy huyết.

Nhiễm acid chuyển hóa.

Bệnh gan tiến triển.

Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.

Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.

Trẻ em dưới 2 tuổi

Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mach: Suy tim mất bù; Phù phối cấp; Tình trang ứ nước.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top