TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
CÔNG THỨC
Amoxicilin trinydrat tương đương Amoxicilin khan................ 500 mg.
Tá dược (Tinh bột sắn, Talcum, Magnesi stearat)................. vừa đủ 1 viên.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học:
Amoxicilin là một kháng sinh nhóm penicilin (Aminopenicilin), bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicilin tác.Dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin có hoạttính với phần lớn các laovikhuẩn Gram (-) và Gram (+) như: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.infiuenzae,Diplococcus pneumonia, N.gonorrheae, E.coli va Proteus mirabilis.
Các đặc tính dược động học:
Hấp thu: Amoxicilin hấp thu khoảng 80% sau khi uống, thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc.
Phân bố: Sau khi uống 500mg nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2giờ. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1 giờ. Thuốc được phân bố tới đa số các mô và môi trường sinh học: Kháng sinh hiện diện ở ở nồng độ điều trị trong các chất tiết phế quản, trong xoang, nước bột, nước ối, thủy dịch, dịch não tủy, thanh dịch, tai giữa. Amoxicilin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: được chuyển hóa ở gan một phần, chuyển hóa thành penicilinic.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 70 -80%), một phần thải trừ qua mật (khoảng 5 - 10%).
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase va H. Influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật. Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1 - 2g/ngày chia 3 - 4 lần/24giờ, tối đa 6g/24giờ
Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ngày, chia lam 2 - 4 lần. Tối đa 150mg/kg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử mẫn cảm trước đó với bất kỳ penicilin nào.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC:
Dùng cùng lúc với allopurinol: Làm tăng nguy cơ dị ứng da.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận cần điều chỉnh liều theo creatinine huyết hoặc thanh thải creatinin.
THẬN TRỌNG:
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tính mạch và thông khí kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra liên quan đến việc dùng amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chập, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, Ïa chảy. Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Gan: Tăng SGOT. Thần kinh trung: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhỉ khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corficoid tiêm tinh mach và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh