Apitim 5

Thành phần:

Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat 6,9 mg) 5 mg

Công dụng:

Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Liều lượng - Cách dùng

Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày.

Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.

Chống chỉ định:

Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.

Quá mẫn với dihydropyridin.

Tương tác thuốc:

Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.

Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Thuốc chống viêm không steroid, đặt biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch.

Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ ngày.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.

  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.

  • Thần kinh trung ương: Chuột rút.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.

  • Da: Ngoại ban, ngứa.

  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.

  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.

  • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.

  • Da: Nổi mày đay.

  • Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).

  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.

  • Tâm thần: Lú lẫn.

  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.

Chú ý đề phòng:

Nên thận trọng với bệnh nhân giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Nên cẩn trọng khi tăng liều cho bệnh nhân lớn tuổi.

Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.

Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai:

Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.

Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.

TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Khả năng phản xạ có thể bị giảm sút ở các bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, hay buồn nôn khi dùng thuốc.

return to top