CHỈ ĐỊNH
Các thể sốt rét kể cả thể kháng chloroquine.
Ðiều trị cấp cứu sốt rét cấp tính.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Người lớn & trẻ > 7 tuổi: 1,2 mg/kg/lần.
Trẻ < 7 tuổi: 1,5 mg/kg/lần.
Tiêm 6 lần các lần tiêm tiếp theo cách lần thứ nhất 4 giờ, 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ & 96 giờ. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không dùng với: corticoid; adrenalin, heparin, dextran, manitol, heptaminol, aspirin.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Không dùng cho thai kỳ 3 tháng đầu.
DƯỢC LỰC
Artesunate là dẫn xuất bán tổng hợp của Artemisinin. Artesunate là muối natri của ester hemisuccinate của artemisinin. Thuốc có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét dạng thể phân liệt mạnh và nhanh. Artesunate chống sốt rét gây bời Plasmodium falciparum rất hiệu quả, kể cả các chủng ký sinh trùng đa kháng thuốc.và sốt rét thể não.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Artesunate tan trong nước nên dùng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc dùng được cả đường uống, đường tiêm bắp, đường tiêm tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng. Sau khi tiêm bắp 4-9 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 77%.
Chuyển hoá: Artesunat khi vào cơ thể đều được chuyển hoá thành Dihydroartemisinin có tác dụng mạnh gấp 5 lần artemisinin.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
TÁC DỤNG
Artesunat diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, kể cả P.falciparum kháng chloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác dụng lên giai đoạn ngoại hồng cầu, thời gian tác dụng ngắn nên không dùng làm thuốc dự phòng và không dùng chống tái phát.
CHỈ ĐỊNH
Ðiều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng P.falciparum đa kháng. Dùng cấp cứu trong điều trị sốt rét cấp tính.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Thuốc tiêm
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người lớn: 1,2-1,8mg/kg/ngày, trong 2-3 ngày.
Trẻ < 7 tuổi: 1,5mg/kg/ngày.
Tiêm nhắc lại 4, 24, 48 giờ sau lần tiêm thứ nhất.
Thuốc uống
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần thuốc.
TÁC DỤNG PHỤ
Có thể gặp rối loạn tiêu hoá, chóng mặt, tăng transaminase, thay đổi điện tim thoáng qua.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh