✴️ Aspirin pH8 - Mekophar

THÀNH PHẦN

Aspirin starch tương đương Acid acetylsalicylic .............. 500 mg

Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên

(Sodium starch glycolate, acid stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylen glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Aceton).

 

CHỈ ĐỊNH

Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu.

Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường.

Điều trị hội chứng Kawasaki.

Một số bệnh lý tim mạch như huyết khối, viêm tắc mạch, nhồi máu cơ tim do tác dụng làm tan cục máu đông.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh có tiền sử bệnh hen.

Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy thận.

Chống chỉ định cho bệnh nhân thiếu hụt G6PD bẩm sinh.

 

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.

Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần.

Trẻ em từ 12 – 15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 1 – 2 lần.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày– ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

THẬN TRỌNG

Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.

Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.

Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.

Phụ nữ mang thai: không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

 

TƯƠNG TÁC

Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.

Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Warfarin.

Làm tăng nồng độ Methotrexat, thuốc hạ glucose huyết (sulphonylurea, phenytoin, acid valproic) trong huyết thanh và tăng độc tính.

Làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30ºC. Tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top