Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat) 2mg / 5ml;
Atisalbu dạng dung dịch uống được sử dụng để uống trực tiếp sau bữa ăn trong quá trình điều trị hoặc dùng trước khi vận động 2 giờ để đề phòng cơn hen do gắng sức gây ra. Dạng dung dịch uống này phù hợp với các bệnh nhân như trẻ em hoặc những bệnh nhân bị tình trạng khó hít, khó nuốt.
Bệnh nhân cần tuân thủ liều trình điều trị bác sĩ cho, thông thường như sau:
Lắc chai trước khi sử dụng. Một cốc đong 5ml
Người lớn:
Liều khởi đầu là (2mg) một lần 5 ml thìa (5ml), 3 hoặc 4 lần mỗi ngày.Liều thông thường là (4mg) hai muỗng 5 ml (10ml), 3 hoặc 4 lần mỗi ngày có thể tăng lên tối đa (8mg) bốn muỗng 5 ml (20ml), 3 hoặc 4 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi:
Ở những bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân nhạy cảm với loại thuốc điều trị này có thể được bắt đầu bằng (2mg / 5ml)/ 3-4 lần mỗi ngày.
Trẻ em:
2 - 6 tuổi: liều khởi đầu là 1mg / 2,5 ml sirô ba lần mỗi ngày. Sau đó tăng lên 2mg / 5 ml/ 3-4 lần mỗi ngày.
6 - 12 tuổi: liều khởi đầu là 2 mg / 5 ml / 3 lần mỗi ngày
12 tuổi trở lên: liều khởi đầu tối thiểu là 2mg/ 5 ml / 3 lần mỗi ngày. Có thể tăng lên đến 4 mg /10 ml / 3-4 lần mỗi ngày.
Không sử dụng thuốc đối với các bệnh nhân quá mẫn với salbutamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng với bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim nhanh hay bệnh nhân trong trường hợp cơn co thắt phế quản cấp.
Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh cường tuyến giáp.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
Không dùng cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng đầu tiên.
Atisalbu giảm tác dụng khi sử dụng cùng với thuốc IMAO và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. -Atisalbu còn bị giảm tác dụng, thậm chí là mất tác dụng khi sử dụng cùng lúc với thuốc chẹn beta giao cảm do tác dụng đối kháng nhau. Vì vậy cần tránh không phối hợp các thuốc này với nhau.
Atisalbu có khả năng gây tăng đường huyết nên cần thận trọng bệnh nhân đái tháo đường.
Atisalbu có khả năng làm giảm kali huyết nên cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc như thuốc lợi tiểu, dẫn xuất xanthin,…
Trước khi gây mê bằng halothan thì cần dừng việc dùng atisalbu.
Atisalbu tác dụng chọn lọc lên hệ beta -2- adrenergic nhưng ko chọn lọc tuyệt đối nên khi bệnh nhân dùng quá liều sẽ gặp 1 số triệu chứng như lo lắng, run tay, nhức đầu căng thẳng, tim đập nhanh, đánh trống ngực,… các triệu chứng này xuất hiện do salbutamol kích thích thần kinh trung ương,giảm sự chọn lọc kích thích lên hệ beta -1- adrenergic gây tác dụng lên tim.
Hiếm gặp một số trường hợp bị kích ứng, đau ngực, khó tiểu, tăng huyết áp, phù nề, nổi mày đay…tuy nhiên hầu hết các tác dụng không mong muốn chỉ thoáng qua.
Bệnh nhân cần phải báo cáo với bác sĩ đầy đủ về tình trạng tiền sử về bệnh của bản thân.
Cần phải thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch, suy mạch vành, nhịp nhanh, tăng huyết áp. Đối với những bệnh nhân này cần theo dõi chặt chẽ để có thể xử lý kịp thời khi xảy ra tác dụng không mong muốn.
Cần thận trọng trong việc sử dụng cùng thuốc gây mê như gây mê halothan.
Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường cần thận trọng do Atisalbu có thể gây tăng đường huyết.
Đối với bệnh nhân bị hen nặng hoặc không ổn định thì nên kết hợp atisalbu với các thuốc khác để có hiệu quả điều trị.
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú thì cần thận trọng và phải luôn hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ gặp phải và lợi ích mang lại vì hiện nay chưa có nghiên cứu nào xác định đầy đủ rủi ro khi dùng thuốc này đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân cần đảm bảo sự tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Nếu cảm thấy điều trị không hiệu quả bệnh nhân cần quay lại gặp bác sĩ để được tư vấn, tuyệt đối ko được tự ý tăng liều khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.
Chú ý bảo quản thuốc ở nhiệt độ không được quá 30 độ C, tránh sáng sáng mặt trời.