THÀNH PHẦN
Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin .......................875mg
Diluted potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ....125mg
Tá dược vừa đủ ..........................................................................1 viên
DƯỢC LỰC HỌC
AUGBACTAM là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp Amoxicillin với Acid clavulanic trong AUGBACTAM giúp cho Amoxicillin không bị beta– lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại Amoxicillin, các Penicillin khác và các Cephalosporin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống.
55%– 70% Amoxicillin và 30– 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.
CHỈ ĐỊNH
AUGBACTAM dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta– lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu– sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta– lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với nhóm Beta– lactam (các Penicillin, Cephalosporin).
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên bao phim 625mg hoặc 2 gói thuốc bột uống cách 12 giờ /lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên bao phim 625mg hoặc 2 gói thuốc bột uống cách 8 giờ/lần hoặc 1 viên bao phim 1g cách 12 giờ/lần.
Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng)
Liều tính theo Amoxicillin: 20– 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8– 12 giờ.
Liều thông thường:
Trẻ em từ 6 – < 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em từ 2 – < 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/lần.
Trẻ em từ 9 tháng – < 2 tuổi: 1/4 gói, cách 8 giờ/lần.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, suy thận.
TƯƠNG TÁC
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Không nên dùng kết hợp với Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Dùng kết hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic.
QÚA LIỀU
Dùng quá liều thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.
Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp tính xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Thường là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.
BẢO QUẢN
Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 25ºC, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh