Thành phần:
Barium sulfate
Công dụng:
Barium sulfat là một muối kim loại nặng không hoà tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm. Bari sulfat thường được dùng dưới dạng hỗn dịch để làm chất cản quang trong xét nghiệm X - quang đường tiêu hoá.
Hỗn dịch bari sulfat ổn định, đồng nhất và là một chất trơ về tác dụng dược lý, thuốc đóng vai trò một chất cản quang, nghĩa là hấp thụ tia X mạnh hơn nhiều so với các mô xung quanh. Cần có tính chất cản quang khác nhau này để làm hiện rõ sự tương phản giữa các mô trên phim chup X - quang.
Liều lượng - cách dùng:
Uống 1 gói, thụt tháo 3-4 gói.
Chống chỉ định :
Thủng ở ống tiêu hóa trên hoặc dưới. Cản quang ở ngoài ống tiêu hóa. Tịt (atrésie) ở thực quản.
Thận trọng lúc dùng :
Trường hợp sẵn có táo bón (do nguy cơ ứ thuốc có bari ở ruột nhất là ở người có tuổi). Thuốc có bari thải trừ chậm, tạo ra những vệt mờ sót lại cản trở cho những lần X quang khác; như chụp X quang niệu đạo những ngày tiếp sau.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: gây táo bón.
- Hiếm gặp: dị ứng phản vệ, nổi mày đay, phù mặt.