✴️ Berberin 10 - Dược phẩm Cửu Long

THÀNH PHẦN

Berberin clorid ……… ............10 mg

Tá dược vừa đủ..........…...........1 viên

(Tá dược gồm: Tricalci phosphat, tinh bột sắn, magnesi stearat, gelatin, talc, màu tartrazin, màu sunset yellow, methylparaben, titan dioxyd, đường trắng, sáp parafin, sáp carnaubar)

 

DƯỢC LỰC HỌC

Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispernum fenestratum Gaertn ), họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết qua phân.

 

CHỈ ĐỊNH

Berberin dùng để điều trị:

Lỵ trực khuẩn, hội chứng lỵ.

Lỵ amíp.

Viêm ruột, tiêu chảy.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai.   

 

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Nên uống một lần vào buổi sáng trước bữa ăn, và một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ.   

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 12 – 15 viên / lần, ngày 2 lần.

Trẻ em:            Từ  2 – 4 tuổi  : Uống 2 viên / lần, ngày 2 lần.

                       Từ 5 – 7 tuổi   : Uống 5 viên / lần, ngày 2 lần.

                       Từ 8 – 15 tuổi : Uống 10 viên / lần, ngày 2 lần.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Có thể gây táo bón khi dùng liều cao hay kéo dài.

 

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Thận trọng với những người bị hư hàn, người có tỳ vị tiêu hóa không tốt.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

 TƯƠNG TÁC THUỐC

 Chưa có tài liệu chính xác về tương tác thuốc được báo cáo.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top