✴️ Bestpred 16 - Dược phẩm 3/2

Nội dung

THÀNH PHẦN

Methylprednisolon … 16mg

Tá dược vừa đủ … 1 viên

 

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

Dược lực học: Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – anpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Dược động học: Methylprednisolon dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Methylprednisolon là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

 

CHỈ ĐỊNH

Dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukeimia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Quá mẫn với Methylprednisolon

Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Đang dùng vaccin virus sống.

 

LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG

Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Xác định liều theo từng cá nhân. Liều bắt đầu từ 6mg đến 40mg/ngày, liều duy trì thường thấp hơn liều ban đầu.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng Methylprednisolon liều cao vài ngày.

Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.

Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, da bị trứng cá, teo da thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.

 

THẬN TRỌNG

Thận trọng ở những người bị bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Ở người cao tuổi phải sử dụng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất để tránh tác dụng không mong muốn.

Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột thời gian dài điều trị hoặc có stress.

Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng vaccin.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketocconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.

Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng: Hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.

Điều trị: Tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng glucocorticoid.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, nhiệt độ 20-30ºC, tránh ánh sáng.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top