Thành phần:
Mỗi 5ml chứa Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 50mg
Chỉ định:
-
Trung hòa tác dụng độc do dùng methotrexate liều cao
-
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
-
Phối hợp Calcium folinate với liệu pháp fluorouracil trong điều trị ung thư đại trực tràng muộn.
Liều lượng - Cách dùng
Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.
Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic: IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.
Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.
Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M. Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.
Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.
Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.
Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:
Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày. Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.
Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.
Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:
Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.
Hoặc, Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.
Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.
Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu đi
Cách dùng:
Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.
Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.
Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12
Tương tác thuốc:
Tăng độc tính của 5-fluorouracil. Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin, primidon và tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm. Liều cao calcium folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống
Tác dụng phụ:
Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán.
Giảm liều 5-fluorouracil ở người bị nhiễm độc vừa-nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu pháp khi bạch cầu 4000/mm3 và tiểu cầu 130000/mm3, Có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Người cao tuổi, người bệnh suy nhược.
Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú