Dược chất chính: Calci glucoheptonate 1,100g, Acid Ascorbic (vitamin C) 0,100g, Nicotinamid (vitamin PP) 0,050g
Loại thuốc: Thuốc bổ
Điều trị:
Tình trạng thiếu canxi như: chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ.
Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
Bổ sung canxi trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất canxi xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Cách dùng
Dùng để uống; bằng cách bẻ 1 đầu của ống, đảo ống và giữ ống thẳng đứng trên ly và bẻ đầu nhọn còn lại của ống để thuốc có thể chảy vào ly. Vứt bỏ ống sau khi sử dụng.
Liều dùng
Trẻ em: 1 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng.
Người lớn: 1-2 ống mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.
Có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn,…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Tác dụng không mong muốn của vitamin C:
Thường gặp:
Xảy ra > 1/100: tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < tác dụng phụ không mong muốn < 1/100:
Máu: thiếu máu tán huyết.
Tim mạch: đỏ bừng mặt, suy tim.
Thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày-ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
Liều nhỏ nicotinamide thường không gây độc.
Thông báo cho bác sỹ những trường hợp không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thận trọng khi sử dụng
Calciglocoheptonat
Calci làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin vì thế calcium corbiere phải được uống cách xa cách thuốc này tối thiểu 3 giờ.
Các corticosteroid làm giảm hấp thu calci.
Calcium corbiere có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh calci khác
Tăng calci máu khi dùng kết hợp Calcium corbiere với thuốc lợi tiểu thiazid.
Acid ascorbic (vitamin C)
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin là tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose (hay kết quả âm tính giả) nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Nicotinamid (vitamin PP)
Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân có thể gia tăng khi dùng nicotinamid cùng với các thuốc nhóm statin.
Nicotinamid có thể làm giảm sự dung nạp glucose do đó có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc đường huyết uống.
Nicotinamid có thể làm tăng nồng độ carbamazepin huyết tương.
Lái xe: Đến nay chưa có vấn đề gì liên quan đến chống chỉ định hoặc thận trọng được ghi nhận trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Tuy nhiên người mang thai nên được cung cấp calci theo chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và calci cùng các chất khoáng có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi. Vitamin C và nicotinamide với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không gây hại khi dùng liều theo chỉ định hàng ngày.