✴️ Cardiject (Dobutamin) - ẤN ĐỘ

Nội dung

CHỈ ĐỊNH

Thiểu năng cơ tim đang tiến triển: nhồi máu cơ tim, sau phẫu thuật mở tim, nghẽn động mạch phổi trầm trọng hoặc sốc do ngộ độc.

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Pha 1 lọ với 20 mL dd G5%, pha tiếp trong 250 - 500 mL dd G5% hay NaCl 0,9%, truyền IV chậm:
+ Người lớn 2,5 đến 10 mcg/kg/phút.
+ Trẻ em: 2,5 - 5 mcg/kg/phút.
Liều dùng & tốc độ theo HA, mạch, HA tĩnh mạch trung tâm & bài niệu giờ.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với thành phần của thuốc, Bệnh phì đại cơ tim làm hẹp đường lưu thông tâm thất trái, Phụ nữ có thai.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không dùng với albuterol, cimetidin, furazolidon, IMAO. Insulin.
Không pha thuốc trong dd kiềm, dd có Na pyrosulphite.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Tăng HA & nhịp tim.
Ðôi khi: bồn chồn, nôn, đau & váng đầu, đánh trống ngực.

 

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Phụ nữ cho con bú không dùng.

 

THÔNG TIN THÀNH PHẦN DOBUTAMINE

Dược lực

Dobutamine là thuốc chủ vận beta1-adrenergic, thuốc kích thích tim.

Dược động học

+ Hấp thu: Tiêm truyền tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện nhanh, sau 1-10 phút. Đỉnh tác đụng đạt được trong khoảng 10-20 phút.
+ Chuyển hoá: Dobutamin được chuyển hoá trong gan và các mô thành những chất chuyển hoá không có hoạt tính, trong đó chủ yếu là những chất liên hợp của dobutamin và 3-O-methyldobutamin.
+ Thải trừ: Những chất chuyển hoá được thải trừ trong nước tiểu.

Tác dụng

Dobutamin là một catecholamin tỏng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol. Thuốc làm giảm tiền gánh, thuốc còn làm giảm hậu gánh nhiều hơn nữa.
Đồng phân (-) của dobutamin là chất chủ vận mạnh của thụ thể alfa1, và có thể gây tăng huyết áp rõ rệt. Đồng phân (+) là một chất chủ vận beta1 và beta2 mạnh. Hoạt tính tổng hợp của 2 đồng phân cho một tác dụng tăng co cơ mạnh, nhưng làm tăng nhẹ hoặc vừa tần số tim.
Đồng phân (+) là chất chủ vận beta-adrenergic mạnh hơn khaỏng 10 lần so với đồng phân (-). Cả hai đồng phân là những chất chủ vận hoàn toàn.
Các tác dụng tim mạch cuả dobutamin racemic là kết hợp của những túnh chất dược lý khác biệt của những đồng phân lập thể (-) và (+). Dobutamin tác dụng trên tim, làm co cơ tim trội hơn tác dụng điều nhịp, nếu so sánh với isoproterenol. Tính chất chọn lọc hữu ích này một phần do sức cản ngoại biên tương đối không thay đổi. Các thụ thể alfa1 ở tim cũng góp phần vào tác dụng co cơ tim.
 Với những liều tăng co cơ tim tương đương, dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn isoproterenol. Tuy nhiên, tác dụng tăng dẫn truyền nhĩ thất và dẫn truyền trong thất giống nhau đối với hai thuốc.

Chỉ định

Dùng đơn độc hay phối hợp trong giảm cung lượng tim. Suy tuần hoàn do tim (bệnh tim, sau phẫu thuật tim). Suy tuần hoàn không phải do tim. Dùng làm thử nghiệm rong các thủ thuật chẩn đoán thiếu máu cơ tim.

Liều lượng - cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch:
Trẻ em: 2,5-15 mcg/kg/phút. chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng ong muốn.
Người lớn: 2,5-15 mcg/kg/phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.

Chống chỉ định

Dị ứng, cản trở sự đổ đầy thất và/hoặc sự tống máu ra ngoại biên (tràn dịch màng ngoài tim, hẹp eo động mạch chủ, hẹp đường ra của động mạch chủ). Loạn nhịp tim. Hen phế quản. Dị ứng với sulfate. Có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ

Tăng huyết áp nhẹ hay tăng tần số tim. Buồn nôn, nhức đầu, đau ngực, khó thở. Hiếm khi: hạ huyết áp, ngứa phát ban, sốt tăng bạch cầu, co thắt phế quản. Hen cấp, mất ý thức & sốc có thể xảy ra ở bệnh nhân hen suyễn.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top