Thành phần:
Cefixime
Công dụng:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn:
-
Đường hô hấp trên và dưới: viêm xoang, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản, …
-
Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm bể thận, …
-
Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn.
-
Da và mô mềm.
Liều lượng - Cách dùng
Thời gian điều trị thông thường 7– 14 ngày.
– Người lớn: liều thường dùng 200– 400mg/ngày, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Trẻ em:
+ Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: có thể dùng theo liều của người lớn.
+ Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ
– Bệnh lậu không biến chứng: uống 1 liều duy nhất 400mg.
– Bệnh nhân bị suy thận:
Do Cefixime không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Tương tác thuốc:
– Probenecid: làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
– Các thuốc chống đông máu: làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
– Carbamazepin: làm tăng nồng độ Carbamazepin trong huyết tương.
– Nifedipin: làm tăng sinh khả dụng của Cefixime.
Tác dụng phụ:
– Rối loạn tiêu hóa: thường gặp tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, ăn không ngon, viêm đại tràng giả mạc, ...
– Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
– Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
– Bệnh nhân bị suy thận, bao gồm cả những bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận
– Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng.
THỜI KỲ MANG THAI– CHO CON BÚ:
– Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng Cefixime khi thật cần thiết.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.