✴️ Cefixim 1g - DPTW2, Việt Nam

CHỈ ĐỊNH

Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr (+) & vi khuẩn Gr (-), viêm màng não.

Nhiễm khuẩn da & mô mềm, ổ bụng, phụ khoa & sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Người lớn

Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.

Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.

Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.

Trẻ em

Trẻ 2 tháng HOẶC < 12 tuổi 50mg - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.

Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.

Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.

Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với cephalosporin, phụ nũ có thai & cho con bú.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Probenecid, azlocillin, fosfomycin.

Tác dụng phụ

Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.

Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.

Thay đổi huyết học.

Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.

Loạn nhịp tim.

Chú ý đề phòng

Mẫn cảm với penicillin.

Suy thận.

Thông tin thành phần Cefotaxime

 

DƯỢC LỰC

Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học

Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.

Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Chuyển hoá: Ở gan, cefotaxime chuyển hoá một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.

Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Probenecid làm chậm quá trình đào thải , nên nồng độ của cefotaxime và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Cefotaxime và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Tác dụng

Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...

Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...

Chỉ định

Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục.

Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe.

Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản.

Viêm ruột, lỵ trực khuẩn.

Viêm màng não.

Nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Liều lượng - cách dùng

Tối đa 12g/ngày. Lậu IM liều đơn 1g. Nhiễm khuẩn không biến chứng IM/IV 1g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng IM/IV 1-2g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn huyết IV 2g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng IV 2g mỗi 4 giờ. Trẻ 0-1 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 12 giờ. Trẻ 1-4 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 8 giờ. Trẻ 1 tháng-12 tuổi & < 50kg: 50-100mg/kg/ngày chia 2-4 lần. Suy thận ClCr < 20mL/phút: giảm 1/2 liều.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với cephalosporine.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Ðau, chai cứng, dễ nhạy cảm & viêm tại chỗ tiêm. Mẫn cảm (nổi ban, ngứa & sốt). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy & viêm ruột. Ðau đầu, nhiễm candida, viêm âm đạo.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

 

return to top