DƯỢC LỰC
Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.
Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.
Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.
Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.
Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
TÁC DỤNG
Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.
Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.
Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.
CHỈ ĐỊNH
Ðiều trị
Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm, gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh họ beta-lactam khác:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới.
Nhiễm trùng đường tiểu trên và dưới.
Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & những nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
Nhiễm trùng huyết.
Viêm màng não.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu cầu và những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục.
Dự phòng
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật cho những bệnh nhân được phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ.
Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với cefoperazone hoặc cephalosporins.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh uống chất cồn.
TÁC DỤNG PHỤ
Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Tiền sử bản thân hoặc gia đình có dị ứng.
Suy thận & suy gan nặng.
Người già, suy kiệt, ăn uống kém.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh