CHỈ ĐỊNH
Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.
Điều trị đau bụng kinh tiên phát.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Viêm xương khớp mãn 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp 200 mg x 2 lần/ngày.
Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờ.
DƯỢC LỰC
Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng cao khoảng 90%.
Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
Chuyển hoá: ở gan.
Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
TÁC DỤNG
Celecoxib là một thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) được dùng để điều trị viêm khớp. Prostaglandin là những hóa chất góp phần quan trọng gây viêm khớp dẫn đến đau, nóng, sưng và đỏ. Celecoxib phong bế enzym tạo prostaglandin (cyclooxygenase 2), làm giảm nồng độ prostaglandin. Kết quả là giảm viêm và giảm sưng nóng đỏ đau đi kèm. Celecoxib khác với các NSAID khác ở chỗ thuốc ít gây viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không cản trở đông máu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người dị ứng sulfonamid.
Có thai/cho con bú.
Suy tim/thận/gan nặng, viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)
TƯƠNG TÁC THUỐC
Celecoxib có thể làm giảm tác dụng hạ huyếtáp của các thuốc ức chế men chuyển.
0elecoxib hay các thuốc kháng viêm không steroid nói chung có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết Natri - niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân, có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng. +. † dụng celecoxib cling với liều thấp aspirin có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng celecoxib riêng lẽ. vã + Fluconazol lam tang đáng kể nổng độ của celecoxib trong huyết tương vi vay celecoxib nên được kê đơn với liều khuyến cáo thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazol.
Celecoxib lam tang nồng độ lithi trong huyết tương. Cẩn theo dõi chặt chế bệnh nhân dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cẩn điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.
Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số bệnh nhân (chủ yếu ở người cao tuổi) khi dùng celecoxib đổng thời với warfarin. Do đó, cẩn theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các bệnh nhân này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao. Tác dụng phụ:
Đau đầu, hoa mắt; táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, chảy máu đường tiêu hóa trên; viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên; đau khớp, đau lưng, đau cơ; ngứa, phù ngoại vi, ban da.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Bệnh nhân tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái, cao huyết áp, bị phù, có dấu hiệu/triệu chứng rối loạn chức năng gan, có bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh