PHÂN LOẠI
Thuốc kháng viêm không steroid.
DƯỢC LỰC, CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Celecoxib là một thuốc chông viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase--2 (cox-2), có các tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợpprostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2(cox-2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Khác với phần lớn các thuốc chống viêm không steroid có trước đây, celecoxib không ứcchế iisoenzym cyclooxygenase-1(cox-1) vi cac nồng độ điều trị ở người. Cox-] là một enzym câu trúc có ở hầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiểu cầu. Cox-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đây tiêu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế cox-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ đối với tiêu cầu niêm mạc dạ dày), nhưng có thê gây các tác dụng phụ ở thận tương tự như các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Nồng độ đỉnh huyết tương của celecoxib đạt đựơc khoảng 3 giờ sau 1 liều uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
Phân bố: Celecoxib gắn kết với protein mạnh (khoảng 97%).
Chuyển hóa: Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9.
Thải trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yếu bởi chuyển hóa ở gan, thử nghiệm qua đường uống với liễu đơn có đánh dấu đông vị phóng xạ, khoảng 57% liều dùng được thải trừ qua phân, và 27% thải trừ qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
CELECOXIB 200-US được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn. IV
Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Viêm xương khớp: liều duy nhất 1 viên / ngày.
Viêm khớp dạng thấp: 1 viên x 2 lần / ngày.
Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 2 viên / ngày đâu. Tiếp theo 1 viên x 2 lần / ngày, nếu cần.
Trong bệnh FAP: liễu yêu cầu 2 viên x 2 lần / ngày.
Trường hợp suy gan nhẹ- trung bình: Giảm nửa liều. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng: Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với celecoxib. Tiền sử dị ứng với các sulfonamid. Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
Người loét dạ dày- tá tràng.
Suy tim nặng
Suy gan nặng, suy thận nặng.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hoá do ức chế chọn lọc COX-2.
Cần thậntrọng. dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.
Cần thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hoá và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
Celecoxib cé thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ.
Người có nguy cơ cao gồm có người suy tỉm, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này.
Cân thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù,giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứ dịch, làm bệnh nặng hơn.
Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh). Cần phải điều trị tình trạng mắt nước trước khi dùng celecoxib.
Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu dùng liều cao kéo dài (400- 800 mg/ngày).
CẢNH BÁO
Dùng thuốc này lâu dài có thể tăng nguy cơ tỉm mạch bao gồm đau tim, đông máu, đau ngực, ngừng tim và đột quy. Và tai biến đường tiêu hóa: lóet, xuất huyết, thủng.
Tương tác thuốc - Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc này. - Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6. - Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. - Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân. - Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin. - Dùng đồng thời celecoxib va fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. - Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của I4thi, điểu này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liễu cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxib. - Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin. - Sử dụng đđồổng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột.
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về sử dụng celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kì.
Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng dùng Celecoxib.
TÁC DỤNG PHỤ
Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau dâu, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, buồn nôn, đầy hơi và mất ngủ.
Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, loét dạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cẩm với ánh sáng, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: hôn mê, buôn ngủ, buồn nôn, nôn mửa và đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp.
Xử lý: Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người lớn, 1-2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu.
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 200 viên.
TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn cơ sở.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh