Viên nén Clarithromycin USP
Clarisol
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Clarithromycin USP 250/ 500mg.
Tá dược: Bột xenlulose vi tinh thể, tinh bột, acid sorbic, arlacel, povidon, aerosil, magiê stearat, talc, primillose, acid stearic, titan dioxid, HPMC, propylen glycol, chất màu, chất thơm.
Tên hoá học: 6-0-methyl-6-0- methylerythromycin.
Kháng sinh nhóm macrolid.
Clarithromycin có tác dụng kháng khuẩn do gắn được vào các tiểu phân 50S của chủng nhạy, từ đó ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
In vitro, clarithromycin có hiệu lực chống các khuẩn gram - âm và gram - dương kỵ khí và ưa khí, còn chống được mycobacterium avium complex (MAC).
Gram dương ưa khí: Staphylococcus aurues, streptoroccus pneumoniae, staphylococcus pyogenes.
Gram âm ưa khí: Haemophilus influenzae, moraxella (Branhamella) catarrhalis.
Vi khuẩn ưa khí khác: Mycoplasma pneumoniae.
Mycobacteriae: Mycobacterium avium complex (MAC) gồm có mycobacterium avium, mycobacterium itracellulare.
Sau khi uống, clarithromycin hấp thu nhanh qua ống tiêu hoá. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén 250mg clarithromycin khoảng 60%. Thức ăn hơi làm chậm sự khởi đầu hấp thu của clarithromycin và sự tạo chất chuyển hoá có ảnh hưởng tới mức sinh khả dụng. Vì vậy, có thể uống viên nén clarithromycin không cần lưu ý tới bữa ăn.
Dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm hầu/ amidan do streptococcus pyogenes, viêm xoang hàm, cơn kịch phát nhiễm khuẩn của viêm phế quản mạn, viêm phổi, nhiễm khuẩn không biến chứng của da và cấu trúc da.
Người có tiền sử quá mãn cảm với clarithromycin, erythromycin hoặc với các kháng sinh khác thuộc cùng nhóm macrolid.
Tác dụng ngoại ý/ tác dụng có hại: Tiêu chảy, buồn nôn, vị giác bất thường, khó tiêu, đau và khó chịu vùng bụng, nhức đầu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng chung: Khi có suy thận nặng kèm hoặc không kèm bệnh gan, nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc. Không dùng clarithromycin cho người mang thai trừ trường hợp lâm sàng mà không có cách điều trị thay thế nào khác. Hầu như với mọi thuốc kháng khuẩn, kể cả với nhóm macrolid, đều có thể gặp viêm ruột kết có màng già, từ nhẹ tới nghiêm trọng.
Dùng clarithromycin ở người bệnh đang dùng theophylline có thể làm tăng nồng độ theophylline/ huyết thanh. Clarithromycin có thể làm tăng nồng độ carbamazepine.
Chất chuyển hoá còn hoạt tính của terfenadine có nồng độ cao gấp 3 lần nếu dùng phối hợp terfenadine với clarithromycin.
Phối hợp erythromycin với digoxin làm tăng hàm lượng diogoxin.
Chưa có nghiên cứu thích hợp và có kiểm soát chặt về ảnh hưởng của thuốc tới người mang thai. Chỉ dùng clarithromycin cho người mang thai, khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt hẳn nguy cơ cho thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ clarithromycin có bài tiết qua sữa mẹ hay không?
Vì có nhiều thuốc qua được sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng clarithromycin cho người mẹ cho con bú.
Với trẻ em: Chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của clarithromycin ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: mỗi ngày 250 - 500mg, uống trong 10 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: mỗi ngày 250mg, uống 7- 14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: mỗi ngày 250mg, uống trong 7 - 14 ngày.
Các nghiên cứu về quá liều chưa được báo cáo.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bày: Hộp 1 vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếucầnthong in xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc này chỉ được bán theo đơn của thầy thuốc.
Ul Sản xuất bởi: MICRO LABS LIMITED. 92, Sipcot, Hosur - 635 126, Tamil Nadu, Ấn Độ.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh