Clarithromycin Stada

Nội dung

Thành phần

CLARITHROMYCIN


Công dụng

Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, mạn tính và viêm phổi.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
  • Điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng và đã được chứng minh có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình. 
  • Điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng. 

Liều dùng 

Cách dùng

Dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Liều dùng

Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/ nhiễm trùng da và mô mềm. 

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250 mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500 mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng. Thời gian điều trị khoảng 14 ngày. 
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi). 
  • Thời gian điều trị khoảng 14 ngày. 

Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần.
Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30 mg ngày 2 lần và metronidazol 400 mg ngày 2 lần.
Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, omeprazol 20 mg ngày 2 lần, phối hợp với amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg ngày 2 lần. 
Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500 mg) ngày 2 lần, amoxycillin 1000 mg ngày 2 lần và omeprazol 20 mg ngày 2 lần.
Suy thận:
Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút nên giảm liều một nửa, 250 mg ngày 1 lần hoặc 250 mg ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng.
Không điều trị quá 14 ngày. 

Hoặc theo chỉ định của bác sỹ.


Tác dụng phụ 

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%.
  • Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson.
  • Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.

Ít gặp:

  • Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
  • Các trị số chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Ðiếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
  • Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
  • Không nên dùng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
  • Không nên dùng clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các statin) được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin) vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngưng dùng clarithromycin trong khi điều trị với các thuốc trên.
  • Không nên dùng clarithromycin cho những bệnh nhân hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
  • Không dùng clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng. 

Thận trọng khi sử dụng

  • Chỉ định clarithromycin khi biết rõ không có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa thì không đem lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn làm tăng nguy cơ phát triển nhiều vi khuẩn đề kháng thuốc.
  • Clarithromycin được đào thải chủ yếu qua gan và thận. Clarithromycin có thể được dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng. 
  • Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 25 ml/phút và không nên dùng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
  • Ảnh hưởng trên gan: Tăng nồng độ ALT (SGPT), AST (SGOT), γ-glutamyltransferase (γ-glutamyl transpeptidase, GGT, GGTP), phosphatase kiềm, LDH, và/hoặc tổng lượng bilirubin huyết thanh đã được báo cáo (dưới 1% bệnh nhân) ở những bệnh nhân dùng riêng lẻ clarithromycin hay kết hợp điều trị với omeprazol. Gan to và bất thường chức năng gan (như ứ mật, có hoặc không có vàng da) cũng đã được báo cáo trên những bệnh nhân dùng thuốc. Bất thường chức năng gan này có thể nghiêm trọng nhưng thường tự khỏi. Tuy nhiên suy gan dẫn đến hoại tử đã được báo cáo hiếm gặp, chủ yếu trên những bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc dùng thuốc kết hợp điều trị. 
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
  • Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.
  • Chưa có dữ liệu về sự ảnh hưởng của clarithromycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khả năng choáng váng, chóng mặt, lẫn lộn và mất phương hướng có thể xảy ra khi dùng thuốc, nên chú ý trước khi lái xe và vận hành máy móc.
return to top