✴️ CLEDAMED 300 – Glomed Việt Nam

CLEDAMED 300: Viên nang cứng.

 

THÀNH PHẦN

Hoạt chất: Clindamycin …………….. 300mg (dưới dạng clindamycin hydroclorid).

Tá dược: Lastose monohydrate phun sấy, tinh bột ngô, magnesi stearate, talc).

 

CHỈ ĐỊNH

Vì có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc (xem tác dụng không mong muốn), nên clindamycin không phải là thuốc được lựa chọn đầu tiên.

Nên dành thuốc này để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis, Staphylococcus aureus và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:

Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.

Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus và Pneumococcus.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Nhiễm khuẩn máu.

Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như: viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Chấn thương xuyên mắt.

Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác.

Hoại thư sinh hơi.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hay các thành phần khác của thuốc

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân khác có tác động ức chế thần kinh cơ.

In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa Clindamycin và Erythromycin, có phản ứng chéo giữa Clindamycin và Lincomycin.

Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn; nổi mẫn, hồng ban, ngứa

Một vài trường hợp gây viêm ruột kết giả mạc.

Ảnh hưởng trên huyết học: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Thông báo cho bác sỹ khi xảy ra các tác dụng ngoại ý

 

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Sử dụng thận trọng ở trẻ em < 1 tháng tuổi, người già, bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa.

Cần theo dõi chức năng gan thận cũng như các xét nghiệm tế bào máu khi điều trị dài ngày.

Do khả năng bị viêm ruột, trước khi chỉ định dùng cần xác định tình trạng nhiễm trùng.

 

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG

Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

Thuốc uống được sử dụng với liều 150 - 300 mg clindamycin, 6 giờ/ lần. Liều 450 mg, 6 giờ/ lần nếu nhiễm khuẩn nặng.

Liều uống đối với trẻ em là 3 - 6 mg/ kg thể trọng, 6 giờ/ lần. 

Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ/ lần.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top