✴️ Cledomox 1000 - Ấn Độ

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Dược chất

Amoxicilin trinydrate BP tương đương vớiAmoxicilin............................ 875mg.

Kali Clavulanate BP tương đương với Clavulanic acid........................... 125mg.

Tá dược

Vi tinh thể cellulose (Avicel pH 112), Magie Stearate, Colloidal silic dioxide (Aerosil), Tinh bột natri glycolate, HPMC E5, HPMC E15, Titanium dioxid, Propylene Glycol 6000.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 vỉ x6 viên nén bao phim.

Hộp 2 vỉ xé x 7 viên nén bao phim.

 

THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ

Các chế phẩm amoxicilin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau:

Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.

Nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới: Viêm phế quản cắp và mạn, viêm phỏi-phế quản.

Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu- sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bễ thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vét thương.

Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ỗ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩnmau, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mỏ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày- ruột, tử cung, đầu vácổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).

 

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

Cách dùng

Nên nuốt cả viên với nước. Có thể bẻ đôi viên thuốc cho dễ nuốt và uống cả 2 nửa viên cùng lúc. Uống thuốc vào đầu bữa ăn.

Không nên uống thuốc quá 2 tuần mà không kiểm tra lại cách điều trị.

Liều lượng

Chỉ dùng để uống. Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chát.

Người lớn: Một viên 875mg/125mg cách 12 giờ/lần.

Trẻ em:

Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn.

Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: viên 825mg/125mg không phù hợp, yêu cầu dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.

Suy thận:

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

CrCl dưới 30 ml/ phút: Viên 825mg/125mg không được sử dụng.

Khi nào không nền dùng thuộc này

Dị ứng với nhómbeta - lactam (các penicilin, va cephalosporin).

Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta- lactam như các cephalosporin.

Chống chỉ định Cledomox 1000 ở những người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vị acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật rong gan.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều dùng. Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat, trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất nhiều hơn, các tác dụng phụ khác nói chung xuất hiện với tần suắt và mức độ tương tự như khi chi dung don chat amoxicilin. Các tác dụng không mong muốn khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua, chỉ dưới 3% người bệnh phải ngưng dùng thuốc.

Thường gặp, ADR> 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp, 1⁄1000 < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ái toan.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vải tháng.

Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Máu: Giảm nhẹ tiểu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Thận: Viêm thận kẽ.

Cần làm gì khi một lằn quên dùng thuốc

Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra.

Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.

 

BẢO QUẢN

Bảo quản trong bao bì, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Tránh xa tằm tay trẻ em.

Dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều

Dầu hiệu có thể bao gồm đau bụng (cảm giác mệt, bị bệnh hoặc tiêu chảy) hoặc co giật.

 

THẬN TRỌNG

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thế nặng.

Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phản liều dùng).

Đối với những người bệnh có tiên sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉđịnh).

Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nỗi hạch. Dùng thuốc kêo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton- niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.

 

THỜI KỲ MANG THAI

Nên trảnh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.

Nếu đang mang thai hoặc có dự định mang thai, nên tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng thuốc.

 

THỜI KỲ CHO CON BÚ

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

 

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top