✴️ Clindamycin - Dược phẩm 3/2

THÀNH PHẨN

1 viên nang cứng chứa Clindamycin hydroclorid tương ứng Clindamycin 150mg.

Tá dược: Acrosil, Magncsi Stcarat, Lactosc monohydrate.

 

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ

Dược lực học

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phẩn 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protcin của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nổng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin 14 methyl héa RNA trong tiéu phn 50S cla ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và crythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosomvi khuẩn.

Tác dụng in viưo của clindamycin đối với các vi khuẩn sau đây

Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aurcus, Staphylococcus cpidcrmidis, Sưcptococcus (trừ §. faccalis), Pncumococcus.

Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp.

Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.

Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus va Pepto-streptococcus spp., Clostridium perfringens (try C. sporogenes và C. tcrium).

Các vi khuẩn khác: Chlamydi is, Te gondii, PI: dium falciparum, Gardnerclla vaginalis, Mycoplasma brominn.

Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; Stcptococcus faccalis; Nocardia sp; Ncisscria meningitidis; Staphylococcus aurcus kháng mcthicillin; Hacmophilus influcnzac.

Dược động học

Hấp thu: Khoảng 90% liễu uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 va 600 mg (tinh thco clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 - 3 microgam/ml, 4 va 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. In vivo, clindamycin hydroclorid nhanh chóng được thủy phân thành clindamycin.

Phân bố

Clindamycin được phân bố rộng khấp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố' không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy, Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương.

Chuyển hóa và đào thải

Nửa đời của thuốc từ 2- 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trở sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình thường.

 

CHỈ ĐỊNH

Clindamycin được điểu trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bactcroides fragilis, Staphylococcus aurcus, và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin. Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:

Phòng ngừa viêm màng trong tỉm hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫuthuật cho những người bị dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicillin.

Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hồ hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, Pncumococcus.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong bụng.

Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ, nhiễm khuẩn máu, sốt sản, nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh mẫn cảm với Clindamycin hoặc 1 trong các thành phẩn của thuốc.

 

TƯƠNG TÁCTHUỐC

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này

Clindamycin không nên dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của các thuốc này,

Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng vị trí trên ribosom vi khuẩn, nên liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.

Diphenoxylat, loperamid hoặc opiate (những chất chống nhu động ruột), những chất này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.

Hỗn dịch kaolin-pcctin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.

 

THẬN TRỌNG

Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiển sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tíchcnzymc gan cho những người bệnh này.

 

THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ

Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết. Không sử dụng phụ nữcho con bú vì Clindanycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7- 3,8 microgam/ml ).

 

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tốcủa clostridium difficilc tăng quá mức. Điểu này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những có chức năng thận giảm). Ở một số người (0,1 - 10%) viêm đại tràng giả mạc có thể phát triển rất nặng và dẫn đến tử vong, Viêm đại tràng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, tiều chảy, sốt, có chất nhẫy và máu trong phân. Soi trực tràng thấy những mang trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.

Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh

Thường gặp: ADR > 1/100

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn tiêu chảy do clostridiumdifficile.

Ít gặp: 1/1000< ADR> 1/100

Da: mày đay.

Hiếm gặp: ADR, 1/1000

Toàn thân: sốc phản vệ.

 Máu: tăngbạch câu ưa cosin, giảm bạch cầu trung tính hổi phục được.

Tiêu hóa: viêmđại tràng giả mạc, viêm thực quản.

Gan: Tăng Transaminase gan phục hồi được.

Cách xử trí ADR

Ngừng dùng clindamycin nếu tiêu chảy hoặc viêmđại tràng xảyra, điểu trị bằng meưonidazol liều 250- 500mg uống 6 giờ một lần, trong 7-10 ngày. Dùng nhựa trao đổi ionnhư cholcstyramine hoặc colcstipol để hấp thụ độc tính của clostidium difficile. Cholcstyramine không được uống đổng thời với metronidazol vì cholcstyramine liên kết với metronidazol và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu mộtcách có hiệu quả bằng thẩm tách.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc,

 

LIỂU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.

Người lớn:

+ Liễu thông thường: 150mg-300mg clindamycin, 6 giờ một lần.

+ Nhiễm khuẩn nang: 450 mg, 6 giờ một lần.

Trẻ em: uống 3-6mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Đóng trong vỉ bấm ép. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

 

BẢO QUẢN

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

 

HẠN DÙNG

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top