Cloramphenicol

Thành phần 

  • Dược chất chính: Cloramphenicol 250 mg

  • Loại thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm


Công dụng 

  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như: thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.
  • Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin.

Liều dùng 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày.
  • Trẻ em: Uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng quá liều: Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Da: Ngoại ban
  •  Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

  •  Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi.
  •  Da: Mày đay
  •  Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Toàn thân: Nhức đầu
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10000 – 1/40000).
  • Thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.
  • Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi (đặc biệt nguy cơ ở liều cao)

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc


Lưu ý 

Chống chỉ định

  •  Chống chỉ định cloramphenicol đối với người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.
  •  Loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  •  Không được dùng cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
return to top