Coje Ho

Thành phần:

Dextromethorphan hydrobromid 30 mg /30ml; Clorpheniramin maleat 7,98 mg/ 30ml; Amoni clorid 300 mg/30ml; Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) 300 mg/30ml

Công dụng:

Giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Liều lượng - Cách dùng

Uống 2 lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em từ 2- 6 tuổi: 5 ml (1 muỗng cà phê)

7- 12 tuổi: 10 ml (2 muỗng cà phê)

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml (3 muỗng cà phê)

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Clorpheniramin maleat: Người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.

Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO

Tương tác thuốc:

Đối với Clorpheniramin maleat:

Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Đối với Dextromethorphan:

Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan

Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Tác dụng phụ:

Dextromethorphan

Thường gặp, ADR>1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt

  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh

  • Tiêu hóa: Buồn nôn

  • Da: Đỏ bừng

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Nổi mày đay

Clorpheniramin maleat

Thường gặp, ADR>1/100

Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần

Tiêu hóa: Khô miệng

Chú ý đề phòng:

Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

SỬ DỤNG THUỐC Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ THỜI KỲ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai: Vì Glyceryl guaiacolat qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin maleat gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.

return to top