✴️ Creon 25000 – Men tụy, Abbott products GMBH, Đức

DƯỢC LỰC

Là dạng bào chế từ tuyến tụy của lợn, bò...dưới hình thức bột màu trắng hoặc vàng nhạt, chứa các men tiêu hóa ở tụy như: trypsin, amylase và lipase.

 

CHỈ ĐỊNH

Thiểu năng tụy ngoại tiết (thường trong bệnh xơ nang, viêm tụy, phẫu thuật tụy, cắt bỏ dạ dày, ung thư tụy, sau phẫu thuật nối cắt dạ dày-ruột, tắc ống tụy/ống mật chủ, hội chứng Shwachman-Diamond).

Các chứng đầy bụng, chậm tiêu do suy tuyến tụy ở một số bệnh như viêm tụy, rối loạn gan, mật.

 

LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG

Liều dùng

Bệnh xơ nang: Bắt đầu 1000 đơn vị lipase/kg/bữa ăn (trẻ < 4 tuổi), 500 đơn vị lipase/kg/bữa ăn (trẻ > 4 tuổi); chỉnh liều theo độ nặng của bệnh, sự kiểm soát chứng phân mỡ và sự duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt (liều 10000 đơn vị lipase/kg/ngày hoặc 4000 đơn vị lipase/gram chất béo đưa vào thường là đủ).

Thiếu hụt tụy ngoại tiết (xác định liều theo mức độ khó tiêu và hàm lượng mỡ trong bữa ăn): 25000 - 80000 đơn vị lipase (cho bữa ăn chính) và một nửa liều của cá nhân bệnh nhân (cho bữa ăn nhẹ)

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Uống cả viên thuốc (không nghiền/nhai) với đủ nước trong hoặc sau mỗi bữa ăn chính hoặc ăn nhẹ.

Với trẻ nhỏ, người già: mở nắp viên đổ các vi nang vào lượng nhỏ thức ăn mềm có tính acid (pH<5.5) và uống ngay không nên để lâu hoặc uống các vi nang cùng sốt táo, sữa chua hoặc nước hoa quả có pH<5.5 (như nước táo, cam hoặc dứa)

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Rất thường gặp: đau bụng.

Thường gặp: buồn nôn, nôn, táo bón, đầy bụng bất thường (căng phồng), tiêu chảy.

Liều cao gây xơ kết đại tràng (hẹp thành ruột kết).

 

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Đánh giá các triệu chứng đau bụng bất thường hoặc thay đổi trong các triệu chứng đau bụng để loại trừ khả năng hẹp thành ruột kết, đặc biệt nếu bệnh nhân bị xơ nang và dùng liều >10000 đơn vị lipase/kg/ngày.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top