CHỈ ĐỊNH
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG
Người lớn & trẻ > 12 tuổi trên 40 kg: Tính theo amoxycillin 625 mg x 3 lần/ngày hay 1000 mg x 2 lần/ngày.
Tính theo amoxycillin: trẻ 2 - 12 tuổi: 30 - 60 mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: 30 - 40 mg/kg/ngày.
Giảm liều khi suy gan & suy thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với penicillin. Dị ứng chéo với cephalosporin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.
DƯỢC LỰC
Amoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.
Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml.
Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.
TÁC DỤNG
Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.
Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Allopurinol. Probenecid. Thuốc chống đông. Thuốc uống ngừa thai là hormon.
TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn tiêu hóa thoáng qua, viêm đại tràng giả mạc.
Ngứa, mề đay, sốt & đau khớp, phù thần kinh-mạch, phản vệ, phản ứng da nặng.
Thay đổi huyết học & đông máu.
Viêm gan thoáng qua & vàng da tắc mật (hiếm).
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Cơ địa dị ứng, hen phế quản, mề đay hoặc viêm mũi dị ứng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh