Dalacin C Inj

Dalacin C InJ à gì?

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, ổ bụng, sản phụ khoa, xương khớp, da & mô mềm, răng, nhiễm trùng máu & viêm màng trong tim.

Thành phần 

  • Dược chất chính: Clindamycin 150mg
  • Loại thuốc: Kháng sinh họ lincosamid
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch tiêm 150 mg/ml: ống 2 ml, 4 ml

Công dụng 

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, ổ bụng, sản phụ khoa, xương khớp, da & mô mềm, răng, nhiễm trùng máu & viêm màng trong tim.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng tiêm/truyền

Liều dùng 

Liều lượng và đường cho thuốc tuỳ thuộc vào độ nặng của bệnh, tình trạng của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.
Đường tiêm bắp hay tiêm mạch:
Người lớn:

Nhiễm khuẩn phức tạp: 2400-2700 mg mỗi ngày chia 2, 3 hay 4 lần.
Nhiễm khuẩn ít phức tạp do các vi khuẩn nhạy cảm hơn: liều 1200-1800mg mỗi ngày, chia 3 hay 4 lần.
Liều tới 4800 mg/ngày đã được dùng rất tốt.
Liều tiêm bắp duy nhất nhiều hơn 600mg không được khuyến cáo.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi:
20-40 mg/kg/ngày, chia 3 hay 4 lần.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi:
15-20 mg/kg/ngày, chia 3 hay 4 lần. Liều thấp hơn có thể đủ với trẻ sinh non.

Tác dụng phụ

Đường tiêu hóa:
Đau bụng, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng) và viêm thực quản với chế phẩm uống.
Phản ứng quá mẫn:
Ban dát sẩn và nổi mề đay khi dùng thuốc. Phát ban lấm tấm toàn thân thể nhẹ hay trung bình thường thấy. Rất hiếm trường hợp hồng ban đa dạng, vài trường hợp giống như hội chứng Stevens - Johnson, có liên hệ với clindamycin. Một số ít trường hợp giống phản vệ đã được báo cáo.
Ở gan:
Vàng da và test chức năng gan bất thường được thấy trong khi điều trị với clindamycin.
Da niêm:
Ngứa, viêm âm đạo và hiếm trường hợp viêm ngoài da và viêm da bóng nước được ghi nhận.
Hệ tạo máu:
Giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan tạm thời đã được ghi nhận. Có trường hợp mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Tim mạch:
Rất hiếm trường hợp ngưng tim phổi và hạ huyết áp được ghi nhận do truyền tĩnh mạch quá nhanh (xem Liều lượng và Cách dùng).
Phản ứng tại chỗ:
Đau tại chỗ, thành lập các áp xe khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch được ghi nhận tiêm mạch. Tránh bằng cách tiêm bắp sâu và tránh ở trong ống thông tĩnh mạch.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.

Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh này.

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết.
  • Bà mẹ cho con bú: Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ (khoảng 0,7 - 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc.

Tương tác thuốc

Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này. Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:

  • Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn, bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
  • Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
  • Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin.
return to top