✴️ Detracyl 250 - Dược phẩm Cửu Long

Nội dung

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén bao đường chứa:

Mephenesin   …..………….……………………    250 mg.

Tá dược vừa đủ  ………………………..……….     1 viên.

(Tá dược gồm: Đường trắng, talc, titan dioxyd, gelatin, nipazin, cellulose vi tinh thể, sodium starch glycolat, povidon, magnesi stearat, sáp parafin, sáp carnaubar, màu đỏ erythrosin, màu sunset yellow).

 

CHỈ ĐỊNH

Mephenesin được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.

 

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi dùng theo đường uống từ 1,5 đến 3 g mỗi ngày, chia làm 3 lần (500 mg/lần x 3 lần/ngày).

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mephenesin được coi là sử dụng không an toàn cho người bị bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Những người dị ứng với mephenesin và các thành phần của thuốc.

 

THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Những người có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.

Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.

Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm.

Người mang thai

Chưa có dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng mephenesin trong thời kỳ mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.

Người nuôi con bú

Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Mephenesin có thể có những tác dụng không mong muốn như co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.

Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.

Ít gặp: Đau khớp, đau người, buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.

Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra. Ngủ gà, phát ban..

Cách xử trí: Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do đó biện pháp xử lí chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.

 Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

DƯỢC LỰC HỌC

Thuốc thư giãn cơ có tác dụng trung ương.

Gây thư giãn cơ và chấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bế thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi tiếp xúc. Lợi ích của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.

 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Mephenesin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và phân bố ở hầu hết ở các mô trong cơ thể, đạt nồng độ cao trong máu chưa đến 1 giờ.

Mephenesin được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Mephenesin có nửa đời thải trừ khoảng 45 phút.

Mephenesin được bài tiết ra nước tiểu chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa và một phần ở dạng thuốc chưa biến đổi.

 

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Triệu chứng quá liều: Sử dụng thuốc quá liều có các dấu hiệu lâm sàng: Giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mất phối hợp động tác, ảo giác, liệt hô hấp và hôn mê.

Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và lú lẫn ở người già.

Cách xử trí: Trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp.

Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần xử lý ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điều kiện về hồi sức cấp cứu.

Tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch. Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp.

Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyên khoa.

 

BẢO QUẢN

Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SỸ.

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ.

THÔNG BÁO CHO BÁC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top