THÀNH PHẦN
Công thức cho 1 chai 5ml.
Hoạt chất: Dexamethason natri phosphat 5mg, Cloramphenicol 20mg.
Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, Povidon K30, Natri Citrat, Natri Clorid, Thimerosal, Nước cất.
CÔNG DỤNG (CHỈ ĐỊNH)
Dùng trong các trường hợp: viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, viêm kết mạc, viêm giác mạc, tắc và nhiễm khuẩn ở lệ quản, viêm mống mắt, chống nhiễm khuẩn trước và sau giải phẫu mắt.
LIỀU DÙNG
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nhỏ 1 - 2 giọt mỗi lần, ngày nhỏ nhiều lần.
Thời gian điều trị thông thường khoảng 10 ngày.
KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP SAU (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
Dị ứng với các thành phần của thuốc. Suy tủy. Trẻ sơ sinh. Nhiễm virus, vi nấm ở mắt, lao mắt, glaucom.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG (CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)
Không dùng cùng lúc với một loại thuốc nhỏ mắt khác có chứa kháng sinh hoặc sulfamid.
Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như những kháng sinh khác, dùng cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
Sử dụng dài ngày phải có ý kiến của thầy thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (TÁC DỤNG PHỤ)
Liên quan đến Cloramphenicol: Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất khoảng 1 trong 10000 ca điều trị. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
Thường gặp (ADR > 1/100) như: Da: ngoại ban; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp (1/1000< ADR < 1/100) như: Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi; Da: nổi mày đay; Khác: phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp (ADR <1/1000) như: Toàn thân: nhức đầu; Máu: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10 000 - 1/40 000); Thần kinh: Viêm dây thần thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn; Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi, đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Nhận xét: Những tác dụng không mong muốn về máu với sự ức chế tủy xương không phục hồi dẫn đến thiếu máu không tái tạo, có tỷ lệ tử vong cao, có thể xảy ra chậm tới nhiều tháng sau điều trị. Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu có giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi xảy ra ở người lớn với liều trên 25g.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Không nên dùng đồng thời với các thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
BẢO QUẢN
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
LÁI XE
Không ảnh hưởng.
THAI KỲ
Không ảnh hưởng.
ĐÓNG GÓI
Hộp 1 chai 5ml.
HẠN DÙNG
18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc sau khi mở nắp 15 ngày.
QUÁ LIỀU
Chưa có thông tin về triệu chứng dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên khi dùng nhỏ mắt quá liều, có thể dùng nước muối sinh lý để rửa mắt.
DƯỢC LỰC HỌC
Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng trên mắt.
Cloramphenicol là kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dexamethason: Được hấp thu tốt ngay ở vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể.
Cloramphenicol: Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, Cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Những nghiên cứu ở người đục thủy tinh thể cho thấy mức độ hấp thu thay đổi theo dạng thuốc và số lần dùng thuốc.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh