✴️ Dexamethason 0.5 mg - NIC Pharma

CÔNG THỨC (CHO MỘT VIÊN NÉN)

Dexamethason acetat ……………….0,5 mg.

Tá dược …………….vừa đủ………… 1 viên nén.

(Tinh bột sắn, lactose, Magnesi stearat, màu đỏ erythrosine , bột talc, povidon).

CHỈ ĐỊNH

Dùng để điều trị tích cực như: Điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.

Dùng phối hợp với các điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.

 

LIỀU DÙNG — CÁCH DÙNG

Người lớn: Uống 0,75 - 9mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 - 4 liều.

Trẻ em: Uống 0,024— 0,34mg/kg/ ngày chia làm 4 liều.

Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị. Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng (thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuốc và liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn cảm với Dexamethason hoặc các thành phần khác của thuốc.

Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virut tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lâu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.

Người loét dạ dày tá tràng, bệnh cao huyết áp, lao, tâm thần, tiểu đường, loãng xương, tăng nhãn áp, suy tim ứ máu.

 

THẬN TRỌNG

Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch Dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

 

TÁC DỤNG PHỤ

Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyệt áp và phù nề

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.

Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.

Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.

Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.

Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.

 

THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, aminoglutethimid, ephedrin, có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.

Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kẻ cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ Kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.

Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chồng đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.

Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, vì vậy khi ngừng dùng corticosteroid dễ bị ngộ độc salicylate.

Các thuốc lợi tiểu làm giảm Kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.

 

TRÌNH BÀY

Chai 500 viên nén.

 

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

BẢO QUẢN

Nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng.

 

TIÊU CHUẨN

TCCS.

ĐỂ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM.

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC.

KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN HỘP.

CHỈ DÙNG THUỐC KHI CÓ TOA CỦA BÁC SĨ.

 

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

  facebook.com/BVNTP

  youtube.com/bvntp

return to top