THÀNH PHẦN
Dexamethasone acetate.................................................... 0,5 mg
Tá dược vừa đủ ............................................................... 1 viên
(Lactose, Tinh bột bắp, Talc, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, màu Sunset yellow, màu Erythrosine, Tinh bột sắn).
DƯỢC LỰC HỌC
Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp. Dexamethasone có các tác dụng kháng viêm, kháng dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực kháng viêm, Dexamethasone mạnh hơn Hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn Prednisolone 7 lần.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dexamethasone được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa, phân bố nhanh chóng đến các mô trong cơ thể.
Dexamethasone qua được hàng rào nhau thai và được tiết một ít qua sữa. Thời gian bán hủy là 190 phút. Trong cơ thể Dexamethasone kết hợp chủ yếu với protein huyết tương (tới 77%). Chuyển hóa ở gan chậm, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH
Trạng thái hen, viêm thanh quản rít, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu.
Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Dùng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
LIỀU DÙNG
Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều sử dụng thay đổi tùy theo từng loại bệnh, mức độ đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân.
Liều đề nghị: Người lớn: uống 1 – 6 viên/ngày.
Trẻ em: uống ½ – 4 viên/ngày.
Uống sau bữa ăn. Không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều dần.
TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn nước và chất điện giải, rối loạn nội tiết và chuyển hóa như giảm dung nạp Glucose, ngưng tăng trưởng trẻ em, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết do loét, teo da …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên Dexamethasone có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng Dexamethasone trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt.
Ở người loãng xương hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethasone.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Không cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Các Barbiturate, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepine, Ephedrine, Aminoglutethimide có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
Corticosteroid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ: Thiazide, Furosemide) và Amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của corticosteroid.
Sự thanh thải Salicylate tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid, vì vậy khi ngừng corticosteroid dễ bị ngộ độc Salicylate.
Mifepristone, Vaccines bị giảm tác dụng khi dùng chung với Dexamethasone.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Chưa có thuốc giải độc chuyên biệt khi bị quá liều Dexamethasone. Dùng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophylline.
BẢO QUẢN
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh