TÊN CHUNG QUỐC TẾ
Dextran 40
Dextran 40 hay còn gọi là Rheomacrodex.
DẠNG THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG
Dextran 40 (TLPT 40 000) 10 g/100 ml, natri clorid 0,9 g/100 ml. Na+: 154 mmol/lít, Cl- 154 mmol/lít, áp suất thẩm thấu 330 mOsm/lít.
Dextran 40 (TLPT 40.000) 10 g/100 ml, glucose 5,5 g/100 ml, áp suất thẩm thấu khoảng 365 mOsm/lít
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Đóng chai 500 ml.
TÁC DỤNG
Là dịch thay thế huyết tương có tác dụng làm tăng thể tích tuần hoàn 100% đến 180% duy trì tăng thể tích trong thời gian 4 - 6 giờ. Còn có tác dụng cải thiện tuần hoàn, đề phòng tắc mạch ở các mao mạch, giảm ngưng tập hồng cầu và tiểu cầu. Do tăng áp lực thẩm thấu rất mạnh, kéo nước từ kẽ tế bào vào mạch máu nên tăng thể tích tuần hoàn (1 g dextran trong tuần hoàn gắn với 20 - 25 ml nước). Đào thải qua thận: 70%.
CHỈ ĐỊNH
Bù khối lượng tuần hoàn trong choáng giảm thể tích tuần hoàn (mất máu, chấn thương, nhiễm độc, nhiễm khuẩn, viêm tụy, viêm màng bụng…). Cải thiện tuần hoàn ngoại vi: Nghẽn tắc mạch sau mổ, chấn thương, nguy cơ huyết khối, ghép tạng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy tim mất bù; nguy cơ phù phổi; suy thận; có rối loạn đông máu như giảm tiểu cầu, giảm fibrinogen; có tiền sử dị ứng.
THẬN TRỌNG
Có bệnh tim, thận: Cần theo dõi số lượng nước tiểu khi dùng; không để hematocrit giảm dưới 25 - 30%; nên lấy mẫu máu để thử phản ứng chéo trước khi truyền dextran; cần theo dõi phản ứng quá mẫn khi truyền.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Truyền tĩnh mạch nhanh: 500 - 1.000 ml dextran 40. Lúc đầu với tốc độ 40 - 80 giọt/phút. Nếu cần thiết có thể thêm 500 ml nữa. Tổng liều không quá 30 ml/kg/24 giờ.
Liều tối đa cho trẻ em: 15 ml/kg/24 giờ
Nên bù kèm theo dung dịch điện giải là cần thiết trong các trường hợp thiếu khối lượng tuần hoàn trung bình và nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Mẩn ngứa; choáng phản vệ có thể xảy ra nhất là ở người có sẵn kháng thể IgG kháng dextran (khoảng 1/5000).
Dự phòng: Theo dõi khi truyền 30 ml dịch đầu tiên, có thể dùng Promiten trước.
Điều trị: Epinephrin 0,1 mg tiêm tĩnh mạch sau đó truyền nhỏ giọt cùng với dịch điện giải kèm hỗ trợ hô hấp; prednisolon: 250 - 1000 mg tiêm tĩnh mạch chậm. Ngừng điều trị khi ổn định.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Gây quá tải tuần hoàn, suy tim và phù phổi. Phải hỗ trợ hô hấp. Điều trị suy tim bằng lợi tiểu furosemid và thuốc vận mạch (epinephrin, dopamin) cho đến khi ổn định.
Gây suy thận: Dùng lợi tiểu furosemid, nặng phải thanh lọc ngoài thận.
Độ ổn định và bảo quản Dextran 40.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ phòng.
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh