Didalbendazole

Nội dung

Thuốc Didalbendazole là gì?

Có thành phần chính Albendazole là loại thuốc dùng để điều trị bệnh giun đũa, bệnh giun kim, giun móc, giun tóc, giun móc Mỹ, giun lươn.

Didalbendazole có hiệu lực tác dụng trên các dạng ấu trùng và con trưởng thành của phần lớn lớp giun và một số sán lãi. Thuốc tác động bằng cách can thiệp vào quá trình thu nạp glucose của giun sán.

Thành phần

  • Dược chất chính: Albendazole 400mg
  • Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim

Công dụng

Chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. 
  • Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis). 
  • Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

Liều dùng

Cách dùng

Bạn có thể nuốt hoặc nhai viên thuốc nếu muốn và không cần phải ăn kiêng hay tẩy xổ. 

Nếu kết quả trị liệu không đạt, bạn nên tiến hành đợt điều trị thứ hai sau 3 tuần.

Liều dùng

Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:

  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: Uống liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em ≤ 2 tuổi: Uống liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.

Ấu trùng di trú ở da:

  • Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
  • Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

Bệnh nang sán:

  • Người lớn: 800mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em ≥ 6 tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em < 6 tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

Ấu trùng sán lợn ở não:

  • Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Sán dây, giun lươn:

  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
  • Trẻ em ≤  2  tuổi: 200mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Didalbendazole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu.

Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).

Thường gặp: 

  • Toàn thân: Sốt; 
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não; 
  • Gan: Chức năng gan bất thường; 
  • Dạ dày - ruột: Ðau bụng, buồn nôn, nôn; 
  • Da: Rụng tóc (phục hồi được).

Ít gặp: 

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng; 
  • Máu: Giảm bạch cầu; 
  • Da: Ban da, mày đay; 
  • Thận: Suy thận cấp.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Didalbendazole chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người được biết đã từng có nhạy cảm quá mức với thuốc.
  • Những người suy yếu chức năng gan.
  • Phụ nữ có thai hay phụ nữ có thể mang thai.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng Didalbendazole cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không nên dùng Didalbendazole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Didalbendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai

Thời kỳ cho con bú: Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Didalbendazole cho phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc

Các thuốc có thể xảy ra tương tác:

  • Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của Albendazole sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều Didalbendazole (15 mg/kg/ngày).
  • Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của Albendazole sulfoxid khoảng 50% so với dùng Didalbendazole đơn độc (400mg).
  • Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng Didalbendazole đơn độc (20 mg/kg/ngày).
  • Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần Didalbendazole (400 mg).

Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:

  • Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc?

  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

 

return to top