Dimenhydrinat 50mg

Nội dung

Thuốc Dimenhydrinat là gì?

Thuốc Dimenhydrinat với thành phần chính Dimenhydrinat 50 mg là loại thuốc có tác dụng điều trị chứng say tàu xe. Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).

Thành phần 

Dược chất chính: 

  • Dimenhydrinat 50 mg
  • Tá dược: Tinh bột. Lactose, Microcrystalline cellulose, Màu sunset yellow, Talc, Magneslstearat vừa đủ 1 viên

Loại thuốc: Thuốc trị chóng mặt, thuốc chống nôn

Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 50mg​​​​​​​

Công dụng 

Thuốc Dimenhydrinat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.

  • Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Meniere và các rối loạn tiền đình khác.

Liều dùng 

Cách dùng

Uống trọn viên thuốc Dimenhydrinat với một ly nước đầy.

Liều dùng

Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần (50 -100mg), cách 4 - 6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).

Trẻ em 6 - 12 tuổi: Dùng 1/2 -1 viên/ lần (25 - 50mg), cách 6- 8 giờ/lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).

Trẻ em 2 - 6 tuổi: Dùng 1/4 - 1/2 viên/lần (12,5 - 25mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).

Điều trị triệu chứng của bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25-50mg(1/2-1 viên) ngày 3 lần để điều trị duy trì.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dimenhydrinat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Buồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

  • Thường gặp:

Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.

Nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp, ù tai.

  • Ít gặp:

Chán ăn, táo bón, hoặc ỉa chảy.

Bí đái, khó tiểu tiện.

Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Thuốc Dimenhydrinat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với dimenhydrinat, các thành phần khác của thuốc hoặc với các thuốc kháng histamin khác.

  • Glaucom góc hẹp.

  • Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinat có tác dụng làm buồn ngủ nên giảm sự tỉnh táo.

Tránh uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng dimenhydrinat vì làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc cho người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tiền liệt tuyến vì nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.

Dimenhydrinat có thể che lấp triệu chứng độc với thính giác, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi dùng kèm với các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn nôn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Dimenhydrinat gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thuốc gây ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic, một lượng nhỏ dimenhydrinat phân bố trong sữa mẹ có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Dimenhydrinat làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và các barbiturat. Nếu dùng dimenhydrinat cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.

Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.

Khi dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.

return to top