Doropycin

Thành phần 

  • Dược chất chính: Spiramycin 

  • Loại thuốc: Thuốc kháng sinh


Công dụng 

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.

  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.

  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin


Liều dùng 

Cách dùng

Dùng uống. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.

Liều dùng

Người lớn: 1.500.000 – 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ.

Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.

  • Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

  • Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày.

  • Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.


Tác dụng phụ 

  • Buồn nôn, tiêu chảy, dị ứng da nhưng rất hiếm xảy ra.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.


Lưu ý 

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.

Thận trọng khi sử dụng

Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Lúc có thai: Spiramycin có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào.

  • Lúc nuôi con bú: Vì spiramycine qua sữa mẹ, nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Lưu ý khi phối hợp Levodopa và Carbidopa: ức chế sự hấp thu của Carbidopa với giảm nồng độ Levodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng của điều chỉnh liều Levodopa.

return to top