Với thành phần chính Spiramycin. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi có chống chỉ định với rifampicin).
Bên cạnh đó, thuốc Doropycin 3 M.I.U còn giúp phòng ngừa chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Thành phần của Doropycin 3 M.I.U, mỗi viên nén bao phim chứa:
Dược chất chính: Spiramycin 3.000.000 IU
Tá dược: Starch 1500, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Eudragit E100, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid.
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
Dạng thuốc: Viên nén bao phim, 3 M.I.U
Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc.
Cách dùng
Thuốc Doropycin 3 M.I.U được chỉ định dùng theo đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ và phải theo hết đợt điều trị.
Liều dùng
Người lớn: 3.000.000 IU, 3 lần/24 giờ.
Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococecus:
Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 75.000 IU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Cũng như các thuốc khác, Doropycin 3 M.I.U có thể gây ra các tác dụng phụ, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Doropycin 3 M.I.U:
Tiêu hóa:
Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp: Viêm kết tràng cấp.
Toàn thân:
Ít gặp:
Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Viêm kết tràng cấp.
Ban da, ngoại ban, mày đay.
Da:
Ít gặp: Ban da, ngoại ban, mày đay
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Thuốc này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
Thận trọng khi dùng Doropycin 3 M.I.U cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị, nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng spiramycin.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc Doropycin 3 M.I.U trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc Doropycin 3 M.I.U.
Tương tác thuốc
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi dùng spiramycin cùng với levodopa.
Một báo cáo xoắn đỉnh ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh khi điều trị với spiramycin và mequitazin. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng các thuốc này.